Thursday, May 26, 2016

教子賦 Giáo Tử Phú Mạc Ðĩnh Chi (Update: May 26, 2016)

Update: May 26, 2016
教子賦 Giáo Tử Phú  
莫挺之狀元死入冥司七日見諸地獄再得还生教子賦
Mạc Ðĩnh Chi 莫 挺 之 (1280-1350) (?)
[Trạng nguyên năm 1304] trong Thơ Văn Lý Trần, tập II (1989)
1-4
一切升沉,      Nhứt thế thăng trầm,
命生五󰑇,         Mệnh sinh ngũ dục,
𡗉𣈗,     Nghiệp nặng nhiều ngày,
 𩔗五濁.       Sinh loài ngũ trọc.
5-8
𢚸爲胣,    Vì lòng vì dạ,
傷丐傷𡥵,   Thương cái thương con,
𠺥𣎀𣈗,    Chịu khó đêm ngày,
鳩恾撢𢷏.        Cưu mang đùm bọc.
9-12
𣋚𣈕 󰆉 󰑋,   Hôm mai lặn mọc,
時南,        Ðã bắc thì nam,
𨷯茄,    Làm cửa làm nhà,
争欣争舌.    Tranh hơn tranh thiệt.
13-16
𢆥𢆥掑局,   Năm năm cày cục,
貪色貪財,   Tham sắc tham tài,
觸觸𢚸𢥈,   Xúc xúc lòng lo,
 制排酒色.   Chơi bời tửu sắc.
[bài ® bời]
17-20        
󰓗󰇬,   Tiếng đồn lừng lẫy,
貪仍荣華    Tham những vinh hoa,
󰓖󰓘挼碎,     Anh ả nuôi tôi,
誇咹誇黙.       Khoe ăn khoe mặc.
[lăng ® lừng; lễ ® lẫy]
21-24
争人争我,   Tranh nhơn tranh ngã,
坤窖欣𠊛,    Khôn khéo hơn người,
唐福唐仁,    Ðường phước đường nhơn,
𣜾沒拙.       Chưa làm một chút.
25-28
名高徴世,     Danh cao chưng thế,
𣜾特包遲,    Chưa được bao chầy,
沒丿𨉟,     Một phút thân này,
無常催速.        Vô thường thôi thúc.
29-32
北南墓瓊,    Bắc nam mồ quạnh,
要要𦹯,   Eo éo cỏ xanh,
黃壤偷𣈘,   Hoàng nhưỡng thâu đêm,
𠊛𠊛.   Người kêu người khóc  
[quỳnh ® quạnh][yếu ® eo, éo]
33-36
閻王堆𠳨,    Diêm vương đôi hỏi,
 與朱,    Lành dữ cho hay,
黑暗没󰑙 ,    Hắc ám mịt mùng,
𠊛些祿辱         Người ta lúc nhúc .
[một ® mịt; mộng ® mùng]  [lộc ® lúc; nhục ® nhúc]
37-40
𠀲時鋸,      Ðứa thì cưa xẻ,
𨉟𠄩,         Phân mình làm hai,
𠀲𦀑𦝄,      Ðứa thì trói lưng,
 𠳿     Thương thay vỉ khóc .
 [xỉ ® xẻ][đối ® trói]
41-44
渃銅扒㕵,      Nước đồng bắt uống,
𣈗𤾓,         Một ngày trăm phen,
𤈜散情,      Cháy nát tan tành,
𢚸傷逼息.         Lòng thương bức tức.
[tình ® tành]
45-48
刀山萬刃,      Ðao sơn vạn nhận,
獄卒圍觥,     Ngục tốt vây quanh,
劍樹千重,     Kiếm thụ thiên trùng,
牛頭穿觸      Ngưu đầu xuyên xóc,
[xúc ®xóc]
49-52
火爐焒焒,      Hỏa lò rỡ rỡ,
𤈜毫光,      Lửa cháy hào quang,
𤒛𤓢𠊛,      Nấu nướng người ta,
散昌湼󰑗.      Tan xương nát óc.
[lã ®lửa, rỡ][chí ®cháy]
53-56
寒氷喝喝,        Hàn băng hắt hắt,
這冷󰐞󰐞,   Giá lạnh căm căm,
沒欺,        Gieo xuống một khi,
魂漂魄落.        Hồn xiêu phách lạc.
[lãnh=lạnh][phiêu ®xiêu]
57-60
㹥銅𠰘,      Chó đồng miệng sủa,
仍火煙,         Ra những hỏa yên,
𧼌𨄹隊番,      Chạy rảo đòi phen,
 罪人覚落.    Tội nhơn xác lác.
[giác ®xác]
61-64
鉄驢鉄馬.      Thiết lư thiết mã,
鉄獸鉄鷹       Thiết thú thiết ưng,
哺哏𠊛,      Mổ cắn người ta,
昌排  󰑍      Xương bày ngan ngác[bộ  ® mổ]
65-68
黃泉欺意,     Huỳnh tuyền khi ấy,
㗂哭停停,     Tiếng khóc rinh rinh,
𠳿准呌,     Chốn vỉ chốn kêu,
𣈘哰嚛      Thâu đêm nhao nhác.
[đình  ® rinh][lao  ® nhao]
69-72
𨉟,     Mình vàng vóc ngọc,
𣩂吏生,    Ðã chết lại sinh,
 獄卒頂排,   Ngục tốt đứng bày,
𣹓歹歹.    Ðã đầy ngột ngạt.
73-76
業風𠺙𦤾,    Nghiệp phong thổi đến,
侈吏𢧚𠊛         Xẩy lại nên người,
六勒沒欺,   Lúc lắc một khi,
吏穿吏觸    Lai xuyên lại xóc.
[xỉ ® xẩy][xúc ®xóc]
77-80
𠦳地獄,    Muôn ngàn địa ngục,
𣩂重重,      Thây chết trùng trùng,
𠀲𠀲,    Ðứa vả đứa kêu,
𠊛𢥈𠊛.      Người lo người khóc.
81-84
陽間<󰑉,     Dương gian ngỡ dễ,
𥙩𣩂制,    Lấy chết làm chơi,
獄卒㗂󰑌,    Ngục tốt tiếng hầm,
罪人盧落.   Tội nhơn lơ lác.
[<   ngữ  ® ngỡ][   lư  ® lơ] [lạc  ®  lác]
85-88
𨉟𦣰地獄,    Mình nằm địa ngục,
宇宇𣈘𣈗,   Vò vỏ đêm ngày,
𨉟,   Một mình khó thay, 
𠺥𠺥.   Chịu thương chịu bức.
89-92
姉㛪𧡊,    Chị em chẳng thấy,
𡥵𣋀,   Con cái hay sao,
𨉟𨉟,    Mình khó mình thương,
𥋳埃朔.      Ai coi ai sóc .
93-96
徴世,    Thuở ngồi chưng thế,
𣜾特包遲,    Chưa được bao chầy,
𦤾𣩂平尼,    Ðến chết bằng nay,
𠊛𠊛𤈠.    Người thui người đốt
97-100
𢀨命庫,    Mệnh sang mệnh khó,
㗂哭泣凝,      Tiếng khóc ngập ngừng,
嘆責身浪,    Than trách thân rằng,
.       Chẳng hay làm phước.
[khấp ® ngập]
101-104
包饒𧵑,     Bao nhiêu của tốt,
𡥵丐支饒,        Con cái chia nhau,
地獄囚牢,     Ðịa ngục tù lao,
𨉟𠺥𣩂.      Một mình chịu chết.
105-108
娘𡗉𠃣,      Ruộng nương nhiều ít,
停底朱𡥵,         Dành để cho con,
資薦齋壇,      Tư tiến trai đàng,
冥陽水陸.      Minh dương thủy lục
109-112
争饒欣舌,      Tranh nhau hơn thiệt,
𠃣𡗉,         Kẻ ít người nhiều,
奇具𠊛,      Cả cỗ người ăn,
兮之𦤾.         Hề chi đến Bụt .
[cụ ® cỗ]
113-116
𢚸固討,      Lòng chẳng có thảo,
鋪㗂鋪名,      Phô tiếng phô danh,
争我争人,      Tranh ngã tranh nhơn,
沒拙.         Chẳng lành một chút.
117-120
鋪名劄𠰘,      Phô danh chép miệng,
矯磊,      Chẳng kẻo lỗi nào,
地獄囚牢,      Ðịa ngục tù lao,
檜頭𠺥𣩂.         Cuối đầu chịu chết.
[kẻo = tránh, khỏi]
121-124
名高徴世,      Danh cao chưng thế,
吨仍𢀨𢀭,         Ðồn những sang giàu,
扱准歐愁,      Gặp chốn âu sầu,
埃爲官聀.      Ai vì quan chức.
[chưng thế = tại thế]
125-128
羅丕,      Cho hay là vậy,
施娘,      Thí ruộng thí nương,
,      Làm bụt làm chùa,
修仁忍辱.      Tu nhơn nhẫn nhục
129-132
󰑉,      Rẽ đường làm phước,
貪仍荣華         Tham những vinh hoa,
𣩂閻羅,      Chết xuống diêm la,
𨉟沙地獄.         Mình sa địa ngục.
[󰑉 dị ® rẽ] [rẽ = né tránh]
133-136
𦤾平欺意,      Ðến bằng khi ấy,
㐱可羅傷,         Chỉn khá là thương,
落沛條形,      Lạc phải điều hình,
𦛌𠃩.         Ruột phân chín khúc .
[bằng = chừng, như] [chỉn = hẳn, vốn]
137-140    
埃㐌𦤾󰑏,     Ai đà đến đấy,
買别源干           Mới biết nguồn cơn,
宇宇𣈘,      Vò vỏ đêm sầu,
吁噅㗂哭        Vu vơ tiếng khóc .
[đế ® đấy] [® vò, vỏ]
141-144
輪廻,      Luân hồi muôn kiếp,
𣜾𢧚𠊛,         Chưa lại thành người,
隂府陽間,     Âm phủ dương gian,
死生催速           Tử sinh thôi thúc.
 [tốc ® thúc]
145-148
𤕔𦤾󰑏,      Cha đà đến đấy,
别特𢚸          Biết được lòng thương,
保眾𡥵,     Bảo chúng con hay,
於時.     Ở thì làm phước .
[󰑏đế ® đấy]
149-152
臨終𢼂,      Lâm chung số hết,
朱矯輪廻,      Cho kẻo luân hồi,
念孛咹齋,      Niệm Bụt ăn chay,
閻王買服.      Diêm vương mới phục
 153-156
油凢油聖,      Dầu phàm dầu thánh,
勉特安閑,         Miễn được an nhàn,
重法敬,      Trọng pháp kính thầy,
施貧作福.         Thí bần tác phước.
157-160
𩚵咹沛𩛷,      Cơm ăn phải bữa,
𩛜時朱,      Ai đói thì cho,
𠰘𢚸,      Bớt miệng xui lòng,
𠊛𡮍.        Mỗi người một chút.
[ xuy  ® xui]
161-164
金剛常讀,      Kim Cương thường đọc,
布施,      Bố thí làm duyên,
業與時除,     Nghiệp dữ thì chừa,
時修谷.         Lành thì tua cốc.
[trừ ®chừa] [tu ®tua] [tua cốc = nên biết]
165-168
𠊛君子,      Phô người quân tử,
𨷑𠰘𦖻,      Mở miệng trái tai,
係仉小人,      Hễ kẻ tiểu nhơn,
𢚸毒悪.         Cưu lòng độc ác .
 [phô = khoe khoang] [cưu = mang]
169-172
埃埃貪利,      Ai ai tham lợi,
富貴𡗉,      Phú quý nhiều bề,
扱沒𢬣,      Cắp một tay không,
𧡊錢鉑.      Thấy đâu tiền bạc.
173-176
渚群盧凌,      Chớ còn lo lắng,
害困民       Làm hại khốn dân,
舍谷修身,     Sá cốc tu thân,
學隊翁莫.      Học đòi ông Mạc.
[lăng ® lắng]
177-180
𠓨囚落,      Kẻ vào tù rạc,
仍仉頑㐫,      Những kẻ hoang hung,
𠊛於天宮,      Người ở thiên cung,
𠊛賢討.         Những người hiền thảo.
[lạc ® rạc]
181-184
𢚸𠰺,      Lòng thương dạy bảo,
𧗱,         Thu dữ về lành,
學道修行,      Học đạo tu hành,
咹齋守戒.      Ăn chay giữ giới .
[thủ = giữ]
185-188
盛衰否泰,      Thạnh suy bĩ thới,
特包𥹰,         Nào được bao lâu,
𡗉𡗉,      Nhiều rể nhiều dâu,
𡗉冤家女.         Nhiều oan gia nữa
189-192
𡗉𡥵𡗉𡞕,      Nhiều con nhiều vợ,
,     Phiền não buộc ta
傘奇馭高,     Tán cả ngựa cao,
些䀡平賊.     Ta xem bằng giặc .
193-196
㛪內外,           Anh em nội ngoại,
恩愛媄𤕔,           Ân ái mẹ cha,
底禮出家,           Ðể lễ xuất gia,
報㤙買特.         Báo ơn mới được.
197-200
係唐暴虐,      Hễ đường bạo ngược,
殺盗邪滛,         Sát đạo tà dâm,
,     Tội nặng muôn năm,
沛除沛扒.      Phải chừa phải bớt.
[Đạo Phật cho kiêng: sát sinh (sát ), trộm cắp (đạo ), tà dâm (dâm ),
nói sằng (vọng ), uống rượu (tửu ) là ngũ giới (năm điều răn) 五戒.]
201-204
隊恩𡗶,      Ðội ơn trời dất,         
𤕔媄生成,      Cha mẹ sinh thành,
 朱急𠤆,      Cho kíp, chớ chầy,
修行.         Tu hành làm Bụt. [à(bột=彗星)]
[Tu hành làm Bụt = Tu hành theo Phật, 作佛]


Trong bản Nôm tham khảo GIÁO TỬ PHÚ, chỉ có một loại dấu nháy,  ghi lại trong tám câu.
♦  Bài Phú của Mạc Đỉnh Chi có 204 câu bốn chữ.
Phần chuyển âm ghi thêm chữ không có dấu nháy.
𣋚𣈕 󰆉 󰑋   Hôm mai lặn mọc         [009]
󰓗󰇬  Tiếng đồn lừng lẫy       [017]
黑暗没󰑙    Hắc ám mịt mùng         [035]
陽間󰓙󰑉   Dương gian ngỡ dễ      [081]
𣈘𣈗   Vò vỏ đêm ngày           [086]
𦤾󰑏    Ai đà đến đấy               [137]
𣈘  Vò vỏ đêm sầu             [139]
𤕔𦤾󰑏    Cha đà đến đấy            [145]

                 CHUYỂN ÂM:   Hán à  Nôm
󰆉 󰑋        lận    à   lặn;               mộc    à   mọc;
󰓗󰇬       lăng  à   lừng;            lễ        à  lẫy;
󰑙       một  à   mịt;               mộng  à  mùng; 
󰓙󰑉        ngữ  à  ngỡ;               dị        à  dễ;
        vũ    à   vò;                vũ       à vỏ; 
𦤾󰑏       đãn  à  đến;                đế       à  đấy .
      [庫  khố ® khó]                 7            [排  bài ® bời]       16
      [󰓗  lăng ® lừng]              17          [󰇬 lễ ® lẫy]         17
      [瓊  quỳnh ® quạnh]         29          [要  yếu ® eo, éo] 30
      [没  một   ® mịt]                35          [󰑙 mộng ® mùng]         35
      [祿  lộc ® lúc]                     35          [辱  nhục ® nhúc] 35
      [侈  xỉ ® xẻ]                       37           [𦀑 đối ® trói]      39
      [情  tình ® tành]               43          [觸  xúc ®xóc]      48
      [焒 ®lửa, rỡ]                 49, 50     [𤈜chí ®cháy]      50
      [lãnh=lạnh]                   54           [phiêu ®xiêu] 56
      [giác ®xác]                  60          [bộ  ® mổ]       63
      [đình  ® rinh]               66          [lao  ® nhao]   68
      [xỉ ® xẩy]                    74           [xúc ®xóc]      76
      [󰓙ngữ  ® ngỡ]                 81          [    lư  ® lơ]         84
      [ lạc  ®  lác]                  84          [khấp ® ngập] 98
      [cụ ® cỗ]                     111        [kẻo = tránh, khỏi]      118
      [󰑉 dị ® rẽ]                      129        [rẽ = né tránh]       129
      [đế ® đấy]                    137, 145 [® vò, vỏ]   139
      [tốc ® thúc]                 144        [ xuy  ® xui]     159
      [trừ ®chừa]                  163        [tu ®tua]         164

      [lăng ® lắng]                173        [lạc ® rạc]       177