Tuesday, March 29, 2016

GIÁO TRÌNH CẤP 1


GIÁO TRÌNH CẤP 1
BÀI SỐ 01:  HAI MƯƠI CHỮ NÔM MƯỢN NGUYÊN DẠNG CHỮ HÁN [1-20]
1. Bảng 20 chữ mới
丿
2. Học chữ
3. Sơ Ðồ CHỮ GIẢ TÁ
4. TẬP VIẾT
·  Nét Cơ Bản
·  Chép 20 chữ theo thứ tự các nét
·  Chép 10 lần 20 chữ hành thư
5. BÀI TRẮC NGHIỆM số 1: Thời hạn nộp bài: 17 tháng 7, 2006.

BÀI SỐ 02:  HAI MƯƠI CHỮ NÔM MƯỢN NGUYÊN DẠNG CHỮ HÁN [21-40]
1. Bảng 20 chữ mới

2. Học chữ
3. TẬP VIẾT
  • Nét Cơ Bản
  • Chép 20 chữ theo thứ tự các nét
  • Chép 10 lần 20 chữ hành thư
4. BÀI TRẮC NGHIỆM số 2: Thời hạn nộp bài: 24 tháng 7, 2006.

BÀI SỐ 03: HAI MƯƠI CHỮ NÔM MƯỢN NGUYÊN DẠNG CHỮ HÁN [41-60]
1. Bảng 20 chữ mới

2. Học chữ
3. TẬP VIẾT
  • Nét Cơ Bản
  • Chép 20 chữ theo thứ tự các nét
  • Chép 10 lần 20 chữ hành thư
4. BÀI TRẮC NGHIỆM số 3: Thời hạn nộp bài: 31 tháng 7, 2006.

BÀI SỐ 04:HAI MƯƠI CHỮ NÔM MƯỢN NGUYÊN DẠNG CHỮ HÁN [61-80]
1. Bảng 20 chữ mới

2. Học chữ
3. TẬP VIẾT
  • Nét Cơ Bản
  • Chép 20 chữ theo thứ tự các nét
  • Chép 10 lần 20 chữ hành thư
4. BÀI TRẮC NGHIỆM số 4: Thời hạn nộp bài: 7 tháng 8, 2006.

BÀI SỐ 05:HAI MƯƠI CHỮ NÔM MƯỢN NGUYÊN DẠNG CHỮ HÁN [81-100]
1. Bảng 20 chữ mới

2. Học chữ
3. Học ôn 100 chữ
4. TẬP VIẾT
  • Nét Cơ Bản
  • Chép 20 chữ theo thứ tự các nét
  • Chép 100 chữ hành thư
  • QUY TẮC VIẾT CHỮ
5.BÀI TRẮC NGHIỆM số 5: Thời hạn nộp bài: 14 tháng 8, 2006.

BÀI SỐ 06:  THẦY ÐỒ
1. BÀI TỨ TUYỆT THẦY ÐỒ
2. THỂ THƠ
3. TỪ MỚI
4. HAI GIAI ÐOẠN CHỮ NÔM
5. HỌC CHỮ
  • CHỮ GIẢ TÁ
  • CHỮ SÁNG TẠO
  • PHÂN LOẠI CHỮ NÔM
6. TẬP VIẾTCHÉP CHỮ HÀNH THƯ
7. BÀI TRẮC NGHIỆM số 6: Thời hạn nộp bài: 21 tháng 8, 2006.

BÀI SỐ 07:  BÀI THƠ TỰ TRÀO của NGUYỄN KHUYẾN
1. BÀI THƠ TỰ TRÀO
2. THỂ THƠ
3. HỌC CHỮ
  • CHỮ GIẢ TÁ
  • CHỮ SÁNG TẠO
  • TỪ MỚI
4. PHÂN LOẠI CHỮ NÔM
5. BÀI TRẮC NGHIỆM số 7: Thời hạn nộp bài: 28 tháng 8, 2006.
6. PHỤ LỤC : CÁC BÀI TỨ TUYỆT

BÀI SỐ 08:  LƯU BÌNH DIỄN CA
1. TÁC TỘ NGỘ QUÁ
2. ÚC ÚC HỒ VĂN TAI
3. HỌC CHỮ
  • CHỮ GIẢ TÁ
  • CHỮ SÁNG TẠO
  • TỪ MỚI
4. PHÂN LOẠI CHỮ NÔM
5. TẬP ÐỌC BẢN NÔM
6. BÀI ÐỌC THÊM: LƯU BÌNH PHÚ
7. BÀI TRẮC NGHIỆM số 8: Thời hạn nộp bài: 4 tháng 9, 2006.

BÀI SỐ 09:  LỤC VÂN TIÊN
1. THƯƠNG GHÉT GHÉT THƯƠNG
2. TƯỢNG HÌNH VÂN TIÊN
3. PHÂN LOẠI CHỮ NÔM :
  • CHỮ GIẢ TÁ
  • CHỮ SÁNG TẠO
4. BÀI ÐỌC THÊM :
  • TRƯỚC LẦU NGƯNG BÍCH [NGUYỄN DU]
  • DẦU ÐUI [NGUYỄN ÐÌNH CHIỂU]
  • CHỮ LẶP LẠI và CHỮ ÐI ÐÔI
5. BÀI TRẮC NGHIỆM số 9: Thời hạn nộp bài: 11 tháng 9, 2006.
6. PHỤ LỤC : THỂ THƠ SÁU-TÁM

BÀI SỐ 10: BA BÀI TÙNG THI của NGUYỄN TRÃI
1. MỞ ÐẦU
2. BA BÀI TÙNG THI
3. HỌC CHỮ
  • CHỮ VAY MƯỢN
  • CHỮ SÁNG TẠO
  • CHỮ ÐI ÐÔI
4. BÀI ÐỌC THÊM : LÃO DUNG
5. NGỮ VỰNG
6. BÀI TRẮC NGHIỆM số 10: Thời hạn nộp bài: 18 tháng 9, 2006.
7. PHỤ LỤC : NGUYÊN BẢN NÔM

BÀI THI CUỐI KHOÁ CẤP 1: 18 tháng 9 - 2 tháng 10, 2006.

Thang điểm:

·    Trao đổi ý kiến trong lớp: 5%
Tập viết : 5%
Bài tập & trắc nghiệm: 55%
Bài thi cuối khoá: 35%
Bài thi viết (nhiệm ý): 10% (extra credit)
·    Đề tài thi viết nhiệm ý do sinh viên chọn :  làm một bài luận ngắn hoặc lập bảng ngữ vựng một hay nhiều bài học (theo mẫu trong bài học số 10) hoặc phiên âm một trang khắc ván chữ Nôm (do BĐH cung cấp).
·    Ðiểm thưởng và điểm của phần nhiệm ý được cộng vào tổng số điểm.
Công bố điểm số riêng cho mỗi Sinh Viên, theo Thang Ðiểm 0-4, xếp hạng F-A.
Cấp Chứng Chỉ Mãn Khoá Học cho Sinh viên có điểm số 2-4.




Monday, March 21, 2016

古詩十九首 Cổ Thi Thập Cửu Thủ (Update: May, 16, 2016)



漢字
Phiên âm, thiển Chú
《古詩十九首》 - 原文
之一
行行重行行,與君生別離。
相去萬餘里,各在天一涯。
道路阻且長,會面安可知。
胡馬依北風,越鳥巢南枝。
相去日已遠,衣帶日已緩。
浮雲蔽白日,遊子不顧返。
思君令人老,歲月忽已晚。
棄捐勿複道,努力加餐飯。 


之二
青青河畔草,鬱鬱園中柳。
盈盈樓上女,皎皎當窗牖。
娥娥紅粉妝,纖纖出素手。
昔為倡家女,今為蕩子夫。
蕩子行不歸,空床難獨守。

之三
青青陵上柏,磊磊澗中石。
人生天地間,忽如遠行客。
斗酒相娛樂,聊厚不為薄。
驅車策駑馬,遊戲宛與洛。
洛中何鬱鬱,冠帶自相索。
長衢羅夾巷,王侯多第宅。
兩宮遙相望,雙闕百餘尺。
極宴 娛心意,戚戚何所迫?

之四
今日良宴會,歡樂難具陳。
彈箏奮逸響,新聲妙入神。
令德唱高言,識曲聽其真。
齊心同所願,含意俱未申。
人生寄一世,奄忽若飆塵。
何不策高足,先據要路津。
無為守貧賤,坎軻長苦辛。
之五
西北有高樓,上與浮雲齊。
交疏結綺窗,阿閣三重階。
上有弦歌聲,音響一何悲!
誰能為此曲,無乃杞梁妻。
清商隨風發,中曲正徘徊。
一彈再三歎,慷慨有餘哀。
不惜歌者苦,但傷知音稀。
願為雙鴻鵠,奮翅起高飛。
之六
涉江采芙蓉,蘭澤多芳草。
采之欲遺誰,所思在遠道。
還顧望舊鄉,長路漫浩浩。
同心而離居,憂傷以終老。
之七
明月皎夜光,促織鳴東壁。
玉衡指孟冬,眾星何歷歷。
白露沾野草,時節忽复易。
秋蟬鳴樹間,玄鳥逝安適。
昔我同門友,高舉振六翮。
不念攜手好,棄我如遺跡。
南箕北有鬥,牽牛不負軛。
良無磐石固,虛名復何益?

之八
冉冉孤生竹,結根泰山阿。
與君為新婚,兔絲附女蘿。
兔絲生有時,夫婦會有宜。
千里遠結婚,悠悠隔山陂。
思君令人老,軒車來何遲!
傷彼蕙蘭花,含英揚光輝。
過時而不採,將隨秋草萎。
君亮執高節,賤妾亦何為!

之九
庭中有奇樹,綠葉發華滋。
攀條折其榮,將以遺所思。
馨香盈懷袖,路遠莫致之。
此物何足貴,但感別經時。 
之十
迢迢牽牛星,皎皎河漢女。
纖纖擢素手,札札弄機杼。
終日不成章,泣涕零如雨。
河漢清且淺,相去複幾許。
盈盈一水間,脈脈不得語。

之十一
回車駕言邁,悠悠涉長道。
四顧何茫茫,東風搖百草。
所遇無故物,焉得不速老。
盛衰各有時,立身苦不早。
人生非金石,豈能長壽考?
奄忽隨物化,榮名以為寶。
之十二
東城高且長,逶迤自相屬。
回風動地起,秋草萋已綠。
四時更變化,歲暮一何速!
晨風懷苦心,蟋蟀傷局促。
蕩滌放情志,何為自結束!
燕趙多佳人,美者顏如玉。
被服羅裳衣,當戶理清曲。
音響一何悲!弦急知柱促。
馳情整巾帶,沉吟聊躑躅。
思為雙飛燕,銜泥巢君屋。
之十三
驅車上東門,遙望郭北墓。
白楊何蕭蕭,松柏夾廣路。
下有陳死人,杳杳即長暮。
潛寐黃泉下,千載永不寤。
浩浩陰陽移,年命如朝露。
人生忽如寄,壽無金石固。
萬歲更相送,賢聖莫能度。
服食求神仙,多為藥所誤。
不如飲美酒,被服紈與素。

之十四 
去者日以疏,生者日已親。
出郭門直視,但見丘與墳。
古墓犁為田,松柏摧為薪。
白楊多悲風,蕭蕭愁殺人!
思還故里閭,欲歸道無因。

之十五
生年不滿百,常懷千歲憂。
晝短苦夜長,何不秉燭遊!
為樂當及時,何能待來茲?
愚者愛惜費,但為後世嗤。
仙人王子喬,難可與等期。
之十六
凜凜歲雲暮,螻蛄夕鳴悲。
涼風率已厲,遊子寒無衣。
錦衾遺洛浦,同袍與我違。
獨宿累長夜,夢想見容輝。
良人惟古歡,枉駕惠前綏。
願得常巧笑,攜手同車歸。
既來不須臾,又不處重闈。
亮無晨風翼,焉能凌風飛?
眄睞以適意,引領遙相希。
徒倚懷感傷,垂涕沾雙扉。
之十七
孟冬寒氣至,北風何慘栗。
愁多知夜長,仰觀眾星列。
三五明月滿,四五蟾兔缺。
客從遠方來,遺我一書札。
上言長相思,下言久離別。
置書懷袖中,三歲字不滅。
一心抱區區,懼君不識察。


之十八
客從遠方來,遺我一端綺。
相去萬餘里,故人心尚爾。
文彩雙鴛鴦,裁為合歡被。
著以長相思,緣以結不解。
以膠投漆中,誰能別離此?
之十九
明月何皎皎,照我羅床緯。
憂愁不能寐,攬衣起徘徊。
客行雖云樂,不如早旋歸。
出戶獨徬徨,愁思當告誰!
引領還入房,淚下沾裳衣。 
 Cổ Thi Thập Cửu Thủ -
Nguyên Văn (khuyết danh)
1- Chi nhất
Hành hành trùng hành hành, Dữ quân sanh biệt ly
Tương khứ vạn dư lý, Các tại thiên nhất nhai
Đạo lộ trở thả trường, Hội diện an khả tri
Hồ mã ỷ bắc phong, Việt điểu sào nam chi
Tương khứ nhật dĩ viễn, Y đới nhật dĩ hoãn
Phù vân tế bạch nhật, Du tử bất cố phản
Tư quân lệnh nhân lão, Tuế nguyệt hốt dĩ vãn
Khí quyên vật phức đạo, Nỗ lực gia xan phạn 

▪ ctrl+click mỗi chữ Hán, dẫn vào Hán Việt Từ Điển Đặng Thế Kiệt
▪ Lấy câu đầu của mỗi bài thơ làm Tiểu Đề.
▪ Thể thơ Ngũ Ngôn Trường Thiên (thơ 5 chữ), số câu không đều.
khí quyên (không nhớ tới): khí = quên; quyên= xả bỏ
2- Chi Nhị
Thanh thanh hà bạn thảo, Uất uất viên trung liễu
Doanh doanh lâu thượng nữ, Kiểu kiểu đương song dữu
Nga nga hồng phấn trang, Tiêm tiêm xuất tố thủ
Tích vi xướng gia nữ, Kim vi đãng tử phu
Đãng tử hành bất quy, Không sàng nan độc thủ

▪ Thanh thanh=xanh um, tươi tốt ▪  Uất uất=Sum suê, sầm uất
▪ Doanh doanh lâu thượng nữ = gái xinh đẹp (yểu điệu, thướt tha) trên lầu ▪ Kiểu kiểu= Trắng, sạch, sáng sủa ▪ song dữu=cửa sổ
▪ Nga nga=đẹp đẻ ▪ Tiêm tiêm=thon don, mềm mại
3- Chi Tam 
Thanh thanh lăng thượng bá, Lỗi lỗi giản trung thạch
Nhân sanh thiên địa gian, Hốt như viễn hành khách
Đẩu tửu tương ngu lạc, Liêu hậu bất vi bạc
Khu xa sách nô mã, Du hí uyển dữ lạc
Lạc trung hà uất uất, Quan đới tự tương tác
Trường cù la giáp hạng, Vương hầu đa đệ trạch
Lưỡng cung diêu tương vọng, Song khuyết bách dư xích
Cực yến ngu tâm ý, Thích thích hà sở bách 

Lỗi lỗi : (1) Đá chồng chất. (2) Tròn trịa, trơn tru. (3) Chí hướng cao xa, tấm lòng rộng lớn. ▪ Khu=Ruổi ngựa; ▪ Nô=Ngựa hèn, kém ▪ uyên, uyển=phảng phất, giống như
4- Chi Tứ
Kim nhật lương yến hội, Hoan lạc nan cụ trần
Đàn tranh phấn dật hưởng, Tân thanh diệu nhập thần
Lệnh đức xướng cao ngôn, Thức khúc thính kỳ chân
Tề tâm đồng sởn guyện, Hàm ý câu vị thân
Nhân sanh ký nhất thế, Yểm hốt nhược tiêu trần
Hà bất sách cao túc, Tiên cứ yếu lộ tân
Vô vi thủ bần tiện, Khảm kha trường khổ tân

▪  tiêu trần=gió bụi
▪ Khảm kha =1- Gập ghềnh 2- Khốn đốn, bất đắc chí.
5- Chi Ngũ
Tây bắc hữu cao lâu, Thướng dữ phù vân tề
Giao sơ kết khỉ song, a các tam trọng giai
Thượng hữu huyền ca thanh, Âm hưởng nhất hà bi
Thùy năng vi thử khúc, Vô nãi kỷ lương thê
Thanh thương tùy phong phát, Trung khúc chánh bồi hồi
Nhất đàn tái tam thán, Khảng khái hữu dư ai
Bất tích ca giả khổ, Đãn thương tri âm hi
Nguyện vi song hồng hộc, Phấn sí khởi cao phi

▪ hồng hộc=ngỗng trời
6- Chi Lục
Thiệp giang thải phù dung, Lan trạch đa phương thảo
Thải chi dục di thùy, Sở tư tại viễn đạo
Hoàn cố vọng cựu hương, Trường lộ mạn hạo hạo
Đồng tâm nhi ly cư, Ưu thương dĩ chung lão

thiệp giang=qua song ▪ phù dung=hoa sen
7- Chi Thất
Minh nguyệt kiểu dạ quang, Xúc chức minh đông bích
Ngọc Hành chỉ mạnh đông, Chúng tinh hà lịch lịch
Bạch lộ triêm dã thảo, Thì tiết hốt phục dịch
Thu thiền minh thụ gian, Huyền điểu thệ an thích
Tích ngã đồng môn hữu, Cao cử chấn lục cách
Bất niệm huề thủ hảo, Khí ngã như di tích
Nam ky bắc hữu đấu, Khiên Ngưu bất phụ ách
Lương vô bàn thạch cố, Hư danh phục hà ích 

▪ Ngọc Hành=các vì sao trong nhóm 7 sao Bắc Đẩu, vị trí thay đổi.
▪ mạnh đông (sơ đông)=Tháng đầu mùa đông, tức tháng 10 âm lịch
▪ lịch lịch=rực rỡ, sang tỏ ▪ thu thiền=ve sầu 
 8- Chi Bát
Nhiễm nhiễm cô sanh trúc, Kết căn thái san a
Dữ quân vi tân hôn, Thố ti phụ nữ la
Thố ti sanh hữu thì, Phu phụ hội hữu nghi
Thiên lý viễn kết hôn, Du du cách san bi
Tư quân lệnh nhân lão, Hiên xa lai hà trì
Thương bỉ huệ lan hoa, Hàm anh dương quang huy
Quá thì nhi bất thải, Tương tùy thu thảo uy
Quân lượng chấp cao tiết, Tiện thiếp diệc hà vi 

▪ Nhiễm nhiễm: dần dần, từ từ, yếu ớt, mềm mại,

9- Chi Cửu
Đình trung hữu kỳ thụ, Lục diệp phát hoa tư
Phàn điều chiết kỳ vinh, Tương dĩ di sở tư
Hinh hương doanh hoài tụ, Lộ viễn mạc trí chi
Thử vật hà túc quý, Đãn cảm biệt kinh thì
▪ hoa tư=nở hoa
10- Chi Thập
Điều điều khiên Ngưu tinh, Kiểu kiểu hà hán nữ
Tiêm tiêm trạc tố thủ, Trát trát lộng cơ trữ
Chung nhật bất thành chương, Khấp thế linh như vũ
Hà Hán Thanh thả thiển, Tương khứ phức kỳ hứa
Doanh doanh nhất thủy gian, Mạch mạch bất đắc ngữ

▪ Điều điều=xa xôi, xa lắc, triền mien ▪ khiên ngưu=dắt bò (Ngưu  tinh=sao Ngưu) ▪ doanh doanh =trong vắt ▪ mạch mạch=lưu loát.
11- Chi Thập Nhất
Hồi xa giá ngôn mại, Du du thiệp trường đạo
Tứ cố hà mang mang, Đông phong diêu bách thảo
Sở ngộ vô cố vật, yên đắc bất tốc lão
Thịnh suy các hữu thì, Lập thân khổ bất tảo
Nhân sanh phi kim thạch, Khởi năng trường thọ khảo
Yểm hốt tùy vật hóa, Vinh danh dĩ vi bảo

▪ Du du=Thong dong, tự tại, nhàn  ▪ mang mang=mênh mông
12- Chi Thập Nhị
Đông thành cao thả trường, Uy dĩ tự tương chúc
Hồi phong động địa khởi, Thu thảo thê dĩ lục
Tứ thì canh biến hóa, Tuế mộ nhất hà tốc
Đông phong hoài khổ tâm, Tất suất thương cục xúc
Đãng địch phóng tình chí, Hà vi tự kết thúc
Yến Triệu đa giai nhân, Mỹ giả nhan như ngọc
Bị phục la thường y, Đương hộ lý thanh khúc
Âm hưởng nhất hà bi, Huyền cấp tri trụ xúc
Trì tình chỉnh cân đái, Trầm ngâm liêu trịch trục
Tư vi song phi yến, Hàm nê sào quân ốc

Tuế mộ=buổi chiều ▪ Tất suất=con dế, dế mèn
thê thê=Tốt tươi, um tùm
13- Chi Thập Tam
Khu xa thướng đông môn, Diêu vọng quách bắc mộ
Bạch dương hà tiêu tiêu, Tùng bách giáp quảng lộ
Hạ hữu trần tử nhân, Yểu yểu tức trường mộ
Tiềm mị hoàng tuyền hạ, Thiên tái vĩnh bất ngụ
Hạo hạo âm dương di, Niên mệnh như triêu lộ
Nhân sanh hốt như ký, Thọ vô kim thạch cố
Vạn tuế canh tương tống, Hiền thánh mạc năng độ
Phục thực cầu thần tiên, Đa vi dược sở ngộ
Bất như ẩm mỹ tửu, Bị phục hoàn dữ tố

▪ tiêu tiêu=vi vút, ảm đạm
▪ Yểu yểu=Thăm thẳm, mông mênh 
14- Chi Thập Tứ
Khứ giả nhật dĩ sơ, Sanh giả nhật dĩ thân
Xuất quách môn trực thị, Đãn kiến khâu dữ phần
Cổ mộ lê vi điền, Tùng bách tồi vi tân
Bạch dương đa bi phong, Tiêu tiêu sầu sát nhân
Tư hoàn cố lý lư, Dục quy đạo vô nhân

tồi=bẻ gãy

15- Chi Thập Ngũ
Sanh niên bất mãn bách, Thường hoài thiên tuế ưu
Trú đoản khổ dạ trường, Hà bất bỉnh chúc du
Vi lạc đương cập thì, Hà năng đãi lai tư
Ngu giả ái tích phí, Đãn vi hậu thế xi
Tiên nhân Vương Tử Kiều, Nan khả dữ đẳng kỳ

(後人)嗤笑xi tếu= nhạo báng, cười mỉa
16- Chi Thập Lục
Lẫm lẫm tuế vân mộ, Lâu cô tịch minh bi
Lương phong suất dĩ lệ, Du tử hàn vô y
Cẩm khâm di lạc phổ, Đồng bào dữ ngã vi
Độc túc luy trường dạ, Mộng tưởng kiến dong huy
Lương nhân duy cổ hoan, Uổng giá huệ tiền tuy
Nguyện đắc thường xảo tiếu, Huề thủ đồng xa quy
Ký lai bất tu du, Hựu bất xử trọng vi
Lượng vô thần phong dực, Yên năng lăng phong phi
Miện lãi dĩ thích ý, Dẫn lĩnh diêu tương hi
Đồ ỷ hoài cảm thương, Thùy thế triêm song phi

lẫm lẫm=lạnh giá, lẫm liệt
dế nhũi, con ếch ▪ tu du=phút chốc
17- Chi Thập Thất
Mạnh đông hàn khí chí
, Bắc hong hà thảm lật
Sầu đa tri dạ trường, Ngưỡng quan chúng tinh liệt
Tam ngũ minh nguyệt mãn
, Tứ ngũ thiềm thố khuyết
Khách tùng viễn phương lai
, Di ngã nhất thư trát
Thượng ngôn trường tương tư
, Hạ ngôn cửu ly biệt
Trí thư hoài tụ trung, Tam tuế tự bất diệt
Nhất tâm bão khu khu
,
Cụ quân bất thức sát
Tam ngũ=3x5=15, ngày rằm, trăng tròn
Tứ ngũ=4x5=20, đêm 20 trăng khuyết ▪ thư trát=bức thư
khu khu=nhỏ nhít
18- Chi Thập Bát
Khách tùng viễn phương lai
, Di ngã nhất đoan ỷ
Tương khứ vạn dư lý, Cố nhân tâm thượng nhĩ
Văn thải song uyên ương
, Tài vi hợp hoan bị
Trứ dĩ trường tương tư
,
Duyên dĩ kết bất giải
Dĩ giao đầu tất trung, Thùy năng biệt ly thử
▪ đoan ỷ=Lụa có hoa văn ▪ Văn thải=văn chương
 19- Chi Thập Cửu
Minh nguyệt hà kiểu kiểu, Chiếu ngã la sàng vi
Ưu sầu bất năng mị
, Lãm y khởi bồi hồi
Khách hành tuy vân lạc, Bất như tảo toàn quy
Xuất hộ độc bàng hoàng, Sầu tư đương cáo thùy
Dẫn lĩnh hoàn nhập phòng, Lệ hạ triêm thường y
▪ kiểu kiểu=trong sáng ▪ Ưu sằu bất năng mị=buồn rầu không ngủ được ▪ lãm=nắm giữ
Phụ Chú:
1) Thể thơ: Ngũ Ngôn Trường thiên, số câu không đều.
2) Mười chín bài thơ cổ, không có tựa cho mỗi bài, gồm các 'tiết mục 2 câu' với ý nghĩa bổ túc nhau.

Tham Khảo
Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn 漢越辭典摘引
http://city.udn.com/63412/3922551
www.thivien.net
  1. Hành hành trùng hành hành 
  2. Thanh thanh hà bạn thảo
  3. Thanh thanh lăng thượng bách
  4. Kim nhật lương yến hội
  5. Tây bắc hữu cao lâu
  6. Thiệp giang thái phù dung
  7. Minh nguyệt hạo dạ quang
  8. Nhiễm nhiễm cô sinh trúc 
  9. Đình trung hữu kỳ thụ
  10. Điều điều Khiên Ngưu tinh
  11. Hồi xa giá ngôn mại
  12. Đông thành cao thả trường
  13. Khu xa thướng đông môn
  14. Khứ giả nhật dĩ sơ
  15. Sinh niên bất mãn bách
  16. Lẫm lẫm tuế vân mộ
  17. Mạnh đông hàn khí chí
  18. Khách tòng viễn phương lai 
  19. Minh nguyệt hà hạo hạo 
Phụ Khảo
1-      Điệp từ:
凜凜lẫm lẫm, bài 16, 蕭蕭tiêu tiêu, bài 14, 蕭蕭bài 13,杳杳diễu diễu bài 13, 浩浩hạo hạo bài 13, 悠悠du du, bài 11, 茫茫mang mang, bài 11 迢迢bài 10, 皎皎bài 10, 纖纖bài 10, 札札 bài 10, 盈盈bài 10, 脈脈bài 10, 冉冉bài 08,悠悠bài 08, 歷歷bài 07, 青青bài 03, 磊磊bài 03,鬱鬱bài 03, 戚戚bài 03, 青青bài 02, 鬱鬱bài 02, 盈盈bài 02, 皎皎bài 02, 娥娥bài 02, 纖纖 bài 02, 行行 bài 01.

2-      Từ vựng: Chép lại các 'từ đầu' của mỗi câu.; các từ nầy giúp 'trí nhớ' khi cố gắng học thuộc lòng 19 bài cổ thơ, cũng là một cách giúp người cao tuổi tránh bịnh già hay quên (Alzheimer's disease)
b-01
Hành hành , Dữ quân , Tương khứ , Các tại , Đạo lộ , Hội diện , Hồ mã , Việt điểu , Tương khứ , Y đới , Phù vân , Du tử , Tư quân , Tuế nguyệt , Khí quyên , Nỗ lực .
b-02
Thanh thanh , Uất uất , Doanh doanh , Kiểu kiểu , Nga nga , Tiêm tiêm , Tích vi , Kim vi , Đãng tử ,  Không sàng .
b-03
Thanh thanh , Lỗi lỗi , Nhân sanh , Hốt như , Đẩu tửu , Liêu hậu , Khu xa , Du hí , Lạc trung , Quan đới , Trường cù , Vương hầu  Lưỡng cung , Song khuyết , Cực yến , Thích thích . 
b-05西 Tây bắc , Thướng dữ , Giao sơ , A các , Thượng hữu , Âm hưởng , Thùy năng , Vô nãi , Thanh thương , Trung khúc , Nhất đàn , Khảng khái ,   Bất tích , Đãn thương , Nguyện vi , Phấn sí .
b-06
Thiệp giang , Lan trạch , Thải chi , Sở tư , Hoàn cố , Trường lộ , Đồng tâm , Ưu thương .
b-07
Minh nguyệt , Xúc chức , Ngọc Hành , Chúng tinh , Bạch lộ , Thì tiết , Thu thiền , Huyền điểu , Tích ngã , Cao cử , Bất niệm , Khí ngã , Nam ky , Khiên Ngưu ,Lương vô  Hư danh .
b-08
Nhiễm nhiễm , Kết căn , Dữ quân , Thố ti , Thố ti , Phu phụ , Thiên lý , Du du , Tư quân , Hiên xa , Thương bỉ , Hàm anh , Quá thì , Tương tùy , Quân lượng , Tiện thiếp 
b-09
Đình trung , Lục diệp , Phàn điều , Tương dĩ , Hinh hương , Lộ viễn , Thử vật , Đãn cảm .
b-10
Điều điều , Kiểu kiểu , Tiêm tiêm , Trát trát , Chung nhật , Khấp thế , Hà Hán , Tương khứ , Doanh doanh , Mạch mạch .
b-11
Hồi xa , Du du , Tứ cố , Đông phong , Sở ngộ , Yên đắc , Thịnh suy , Lập thân , Nhân sanh , Khởi năng , Yểm hốt , Vinh danh .
b-12
Đông thành , Uy dĩ ,  Hồi phong , Thu thảo , Tứ thì , Tuế mộ , Đông phong , Tất suất , Đãng địch , Hà vi , Yên Triệu , Mỹ giả , Bị phục , Đương hộ , Âm hưởng , Huyền cấp , Trì tình , Trầm ngâm , Hàm nê , Tư vi .
b-13
Khu xa , Diêu vọng , Bạch dương , Tùng bách , Hạ hữu , Yểu yểu , Tiềm mị , Thiên tái , Hạo hạo , Niên mệnh , Nhân sanh , Thọ vô , Vạn tuế , Hiền thánh , Phục thực , Đa vi , Bất như , Bị phục .
b-14
Khứ giả , Sanh giả , Xuất quách , Đãn kiến , Cổ mộ  , Tùng bách , Bạch dương , Tiêu tiêu , Tư hoàn , Dục quy .
b-15 
Sanh niên , Thường hoài, Trú đoản , Hà bất , Vi lạc , Hà năng , Ngu giả , Đãn vi , Tiên nhân , Nan khả .
b-16
Lẫm lẫm , Lâu cô , Lương phong , Du tử , Cẩm khâm , Đồng bào ,宿 Độc túc , Mộng tưởng , Lương nhân , Uổng giá , Nguyện đắc , Huề thủ , Ký lai , Hựu bất , Lượng vô , Yên năng , Miện lãi , Dẫn lĩnh , Đồ ỷ , Thùy thế .
b-17
Mạnh đông , Bắc phong , Sầu đa , Ngưỡng quan , Tam ngũ , Tứ ngũ , Khách tùng , Di ngã , Thượng ngôn , Hạ ngôn , Trí thư , Tam tuế , Nhất tâm , Cụ quân .
b-18 
Khách tùng , Di ngã , Tương khứ , Cố nhân ,                
Văn thải, Tài vi , Trứ dĩ , Duyên dĩ , Dĩ giao , Thùy  
năng .
b-19
Minh nguyệt , Chiếu ngã , Ưu sầu , Lãm y , 
Khách hành , Bất như , Xuất hộ , Sầu tư , Dẫn lĩnh ,  
Lệ hạ .


Update: May, 16, 2016