周興嗣撰
千字文
THIÊN TỰ VĂN
黎文鄧編集
Lê Văn Ðặng biên tập
001-010
天地元黃 宇宙洪荒
Thiên
địa nguyên1 hoàng Vũ trụ hồng
hoang
日月盈昃 辰宿列張
Nhựt nguyệt doanh trắc Thần tú liệt trương
寒來暑往 秋收冬藏
Hàn lai thử vãng Thu thâu đông tàng
閏餘成歲 律吕調陽
Nhuận dư thành tuế Luật lữ điều dương
雲騰致雨 露結為霜
Vân đằng trí vũ Lộ kết vi sương
1 元
nguyên (nguồn) viết tránh chữ kỵ úy 玄huyền (đen), tên vua Khang
Hy. 易乾卦云 天元地黃.
011-018
金生麗水 玉出崐岡
Kim sanh lệ thuỷ Ngọc xuất Côn cương
劍號巨闕 珠稱夜光
Kiếm hiệu cự khuyết Châu xưng dạ quang
果珍李奈 菜重芥薑
Quả trân lý nại Thái trọng
giới khương
海鹹河淡 鱗潛羽翔
Hải hàm hà đạm Lân tiềm vũ tường
019-026
龍師火帝 鳥官人皇
Long sư hoả đế Ðiểu quan nhơn hoàng
始制文字 乃服衣裳
Thuỷ chế văn tự Nãi phục y
thường
推位讓國 有虞陶唐
Thôi
vị nhượng quốc Hữu
ngu đào đường
弔民伐罪 周發商湯
Ðiếu dân phạt tội Chu phát
ân thương
027-036
坐朝問道 垂拱平章
Toạ triều vấn đạo Thuỳ củng bình chương
愛育黎首 臣伏戎羌
Ái dục lê thủ Thần
phục nhung khương
遐邇壹體 率賓歸王
Hà nhĩ nhứt
thể Suất
tân quy vương
鳴鳳在竹 白駒食場
Minh phụng tại trúc Bạch câu thực trường
化被草木 賴及萬方
Hoá bị thảo mộc Lại cập vạn phương
037-044
蓋此身髮 四大五常
Cái thử thân phát Tứ đại ngũ thường
恭維鞠養 豈敢毀傷
Cung duy cúc dưỡng Khởi cảm huỷ thương
女慕貞潔 男效才良
Nữ mộ trinh khiết Nam hiệu tài lương
知過必改 得能莫忘
Tri quá tất cải Ðắc năng mạc vong
045-050
罔談彼短 靡恃己長
Võng đàm bỉ đoản Mỹ thị kỷ trường.
信使可覆 器欲難量
Tín sứ khả
phúc
Khí dục nan lường.
墨悲絲染 詩贊羔羊
Mặc bi ti nhiểm Thi
tán cao dương.
051-060
景行維賢 克念作聖
Cảnh hạnh duy hiền Khắc niệm tác thánh.
德建名立 形端表正
Ðức kiện danh lập Hình đoan biểu chánh.
空谷傳聲 虛堂習聽
Không cốc truyền thanh Hư đường tập thính.
禍因惡積 福緣善慶
Hoạ nhơn ác tích Phước duyên thiện khánh.
尺壁非寶 寸陰是競
Xích
bích phi bửu Thốn
âm thị cạnh.
061-070
資父事君 曰嚴與敬
Tư phụ sự quân Viết nghiêm dữ kính
孝當竭力 忠則盡命
Hiếu đương
kiệt lực Trung tắc tận mạng
臨深履薄 夙興溫凊
Lâm thâm lý bạc Túc hưng ôn thanh
似蘭斯馨 如松之盛
Tự lan tư hinh Như tùng chi thịnh
川流不息 淵澄取映
Xuyên
lưu bất tức Uyên
trừng thủ ánh
62 曰 (viết) rằng na ná như 日 (nhựt / nhật) ngày .
071-080
容止若思 言辭安定
Dung chỉ nhược
tư Ngôn từ an định.
篤初誠美 慎終宜令
Ðốc sơ thành mỹ Thận chung nghi lịnh.
榮業所基 籍甚無竟
Vinh nghiệp sở cơ Tịch thậm vô cánh.
學優登仕 攝職從政
Học ưu đăng sĩ Nhiếp chức
tùng chinh.
存以甘棠 去而益詠
Tồn dĩ cam đường Khứ nhi ích vịnh.
081-086
樂殊貴賤 禮別尊卑
Nhạc thù quý tiện Lễ biệt tôn ti.
上和下睦 夫唱婦隨
Thượng hoà hạ mục Phu xướng phụ tuỳ
外受傅訓 入奉母儀
Ngoại thụ
phó huấn Nhập
phụng mẫu nghi
81 Dùng âm nhạc để phân biệt sang hèn;
樂còn đọc là “lạc” vui thích.
087-092
諸姑伯叔 猶子比兒
Chư cô bá thúc Do tử tỷ
nhi.
孔懷兄弟 同氣連枝
Khổng hoài huynh đệ Ðồng khí liên chi
交友投分 切磨箴規
Giao
hữu đầu phận Thiết
ma châm quy.
92 Thi Kinh: 如切 如磋 如琢
如磨
Như thiết như tha như
trác
(giũa ngọc) như ma .
093-102
仁慈隱惻 造次弗離
Nhơn từ ẩn trắc Tạo
thứ phất ly
節義廉退 顛沛匪虧
Tiết nghĩa liêm thối Ðiên phái phỉ khuy
性靜情逸 心動神疲
Tánh tĩnh tình dật Tâm động thần bì
守真志滿 逐物意移
Thủ chơn chí mãn Trục vật ý di
堅持雅操 好爵自縻
Kiên trì nhã tháo Hảo tước tự my
102中孚卦, 九𠄠 : 我有好爵吳與爾靡之. Quẻ Trung Phu, hào Cửu nhị: Ngã hữu hảo tước, ngô dữ nễ mĩ chi .
103-110
都邑華夏 東西二京
Ðô ấp hoa hạ Ðông tây nhị kinh
背邙面洛 浮渭據涇
Bối mang diện lạc Phù
vị cứ kinh
宫殿盤鬱 樓觀飛驚
Cung điện bàn uất Lâu quan phi kinh
圖寫禽獸 畫彩仙靈
Ðồ tả cầm thú
Hoạ thái tiên linh
111-118
111-118
丙舍傍啟 甲帳對楹
Bính xá bàng khải Giáp trướng đối doanh
肆筵設席 鼓瑟吹笙
Tứ diên thiết tịch Cổ sắt xuy sanh
陞階納陛 弁轉疑星
Thăng giai nạp bệ Biền chuyển nghi tinh
右通廣內 左達承明
Hữu
thông quảng nội Tả đạt
thừa minh
119-124
既集墳典 亦聚羣英
Ký tập phần điển Diệc tụ quần
anh.
杜稾鐘隸 漆書壁經
Ðỗ cảo chung lệ Tất thư bích kinh.
府羅將相 路俠槐卿
Phủ la tướng
tướng Lộ hiệp hoè khanh.
125-130
戶封八縣 家給千兵
Hộ phong bát huyện Gia cấp thiên binh
高冠陪輦 驅轂振纓
Cao quan bồi liễn Khu cốc chấn anh
世祿侈富 車駕肥輕
Thế lộc xỉ phú
Xa giá phì khinh
131-140
策功茂實 勒碑刻銘
Sách công mậu thực Lặc bi khắc minh
磻溪伊尹 佐時阿衡
Bàn khê y duãn Tá thì a hoành
奄宅曲阜 微旦孰營
Yểm trạch khúc phụ Vi đản thục doanh
桓公匡合 濟弱扶傾
Hoàn
công khuông hợp
Tế nhược phù khuynh
141-146
綺廻漢惠 說感武丁
Ỷ hồi hán huệ Thuyết cảm vũ đinh.
俊乂密勿 多士實寧
Tuấn nghệ mật vật Ða sĩ thực ninh.
晉楚更霸 趙魏困橫
Tấn Sở
cánh bá
Triệu nguỵ khốn
hoành.
147-152
假途滅虢 踐土會盟
Giả đồ diệt quắc Tiễn thổ hội minh
何遵約法 韓弊煩刑
Hà tôn ước pháp Hàn tệ phiền hình
起翦頗牧 用軍最精
Khởi tiễn pha mục Dụng quân tối tinh
宣威沙漠 馳譽丹青
Tuyên
uy sa mạc Trì dự đan
thanh
153-162
九州禹跡 百郡秦并
Cửu châu vũ tích Bách quận tần tính
嶽宗泰岱 禪主云亭
Nhạc tông thái đại Thiền
chủ vân đình
雁門紫塞
雞田赤城
Nhạn môn tử
tái Kê điền
xích thành
昆池碣石 鉅野洞庭
Côn trì kiệt thạch Cự dã động đình
曠逺綿邈 岩岫杳冥
Khoáng
viễn miên mịch Nham tụ miểu
minh
163-172
治本於農 務茲稼穡
Trị bổn ư nông Vụ tư giá sắc
俶載南𤱔 我藝黍稷
Thục tải nam mẫu Ngã nghệ thử tắc
稅熟貢新 勸賞黜陟
Thuế thục cống tân Khuyến thưởng truất trắc
孟某敦素 史魚秉直
Mạnh mỗ đôn tố Sử ngư bỉnh trực
庶幾中庸 勞謙謹勅
Thứ cơ
trung dung Lao khiêm
cẩn sắc
173-182
聆音察理 鑒貌辨色
Linh
âm sát lý Giám mạo biện sắc
貽厥嘉猷 勉其祗植
Di
khuyết gia du Miễn kỳ chỉ thực
省躬譏誠 寵增抗極
Tỉnh cung cơ giới Sủng tăng
kháng cực
殆辱近耻 林臯幸即
Ðãi nhục cận sỉ Lâm cao hạnh tức
兩疏見機 解組誰逼
Lưỡng sớ kiến cơ Giải tổ thuỳ bức
183-192
索居閑處 沈默寂寥
Sách cư nhàn xứ Trầm mặc tịch miêu
求古尋論 散慮逍遙
Cầu cổ tầm luận Tán lự tiêu dao
欣奏累遣 慼謝歡招
Hân tấu lũy khiển Thích tạ hoan chiêu
渠荷的厯 園莽抽條
Cừ hà đích lịch Viên mãng trừu điều
枇杷晚翠 梧棟蚤凋
Tỳ bà vãn thuý
Ngô đồng tảo điêu
193-200
陳根委翳 落業飄颻
Trần căn uỷ ế Lạc diệp phiêu diêu
游鵾獨運 凌摩絳霄
Du quân độc vận Lăng ma giáng tiêu
耽讀翫市 寓目囊箱
Ðam độc ngoạn thị Ngụ mục nang tương
易輶攸畏 屬耳垣墙
Dị du
du uý Thuộc nhĩ viên tường
201-210
具膳湌飯 適口充腸
Cụ thiện xan phạn Thích khẩu sung trường
飽飫烹宰 飢厭糟糠
Bão ứ phanh tể Cơ yếm tào khang
親戚故舊 老少異糧
Thân thích cố cựu Lão thiếu dị lương
妾御績紡 侍巾帷房
Thiếp ngự tích phưởng Thị cân duy phòng
紈扇圓絜 銀燭煒煌
Hoàn
phiến viên khiết Ngân chúc
vĩ hoàng
221-228
牋牒簡要 顧答審詳
Tiên điệp giản yếu Cố đáp thẩm tường
骸垢想浴 執熱愿涼
Hài cấu tưởng dục Chấp nhiệt nguyện lương
驢鸁犢特 駭躍超驤
Lư loa độc đặc Hãi dược siêu tương
誅斬賊盜 捕獲叛亡
Tru trảm tặc đạo Bổ hoạch phản vong
229-234
布射僚丸 嵇琴阮嘯
Bố xạ liêu
hoàn Kê cầm nguyễn tiêu
恬筆倫紙 鈞巧任釣
Ðiềm bút luân chỉ Quân xảo nhiệm điếu
釋紛利俗 並皆佳妙
Thích phân lợi tục Tịnh giai giai diệu
235-242
毛施淑姿 工嚬妍笑
Mao thi thục tư Công tần nghiên tiếu
年矢每催 曦暉朗曜
Niên thỉ mỗi thôi Hy huy lãng diệu
璇璣懸斡 晦魄環照
Tuyền cơ huyền oát Hối phách hoàn chiếu
指薪修祜 永綏吉劭
Chỉ tân tu hỗ Vĩnh tuy cát cù.
243-250
矩步引領 俯仰廊廟
Củ bộ dẫn lĩnh Phủ ngưỡng lang miếu
束帶矜庄 徘徊瞻眺
Thúc đái căng trang Bồi hồi chiêm thiếu
孤陋寡聞 愚蒙等誚
Cô lậu quả văn Ngu mông đẳng tiếu
謂語助者 焉哉乎也
Vị ngữ trợ giả Yên tai hồ dã
No comments:
Post a Comment