諺語 NGẠN NGỮ 2
301-310
之徒爫𡞖 Chi trò làm đĩ lấy trai,
戸婚田土讐𢙇 Họ hôn điền thổ thù hoài muôn năm.
才之肝𧍇𠰘𤞻 Tài chi gan sứa miệng hùm,
身殘魔𤵺𢬣空耒 Thân
tàn ma dại,
tay không chân rồi.
功它抌咹𥸷 Công đà chịu đấm ăn xôi,
麻𠫾𧼋翁 Mặt mà đi chạy ông voi xấu nào33 .
東固眉西固 Đông có mầy, tây có
tao,
𥙷䏧𥙷空咍 Ruột bỏ ra, da bỏ vào không hay.
咹貪質黙貪𠫅 Ăn tham chắc mặc tham dầy,
易𢬣吏㩫𢬣朱淶 Dễ nào tay lại chặt
tay cho rời!
33 Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
311-320
𩅘𠄩𨒒 Nối
tóc sống hai sáu mươi,
昆柴拯𢙇𥙷之 Con thầy thúi háy chẳng hoài bỏ chi.
培意於𡋿意𠫾 Bụi ấy ở, lở ấy đi,
𠽆昌量𠰩爫之𢧚𢀭 Nút xương lường rụng, làm chi nên giàu.
如𩵽糞論頭 Như tôm phẩn lộn trên đầu,
𥾽佳𥹰𦓅 Bền quai dai cuống, sống lâu già đời.
𣹕洌麻麻𨒒 Lọt lẹt mà chín mà mười,
系𡛔祸𤳆㐌忊 Hễ là gái góa họa
trai đã đành.
常𩛷恄粓㤪羮 Thường
bữa ghét cơm oán canh,
咹𨉟辰息爫𨉟辰 Ăn mình thời tức,
làm mình thời la.
321-330
𠫾𣈘𣈜﨤魔 Đi đêm ghe ngày gặp ma,
𦞑毛焒毛𤐝 Vòi già mau chữa, lửa
già mau sôi.
穉拯他拯崔 Trẻ
chẳng tha, già chẳng thôi,
係藝𧵑𥘶𧵑買竒 Hễ nghề của rẽ, của hôi mới kỳ.
唁𣔥酖麻之 Ngon chanh ngọt dấm mà chi,
傷𠊛𩛜苦恪之傷身 Thương người đói khổ
khác gì thương thân.
撅吏恄咹 Trâu
cột lại ghét trâu ăn,
唐理正昂朋数 Đường ngay lẽ chính,
ngang bằng sổ ngay.
𡎥佳芌𢧚㖇 Ngồi
dai khoai nát nên nhai,
盘𠫾併吏边西边 Bàn đi tính lại bên tây bên tàu.
331-336
三 四𠴕勾 Ba thằng bốn diễu vài câu,
動兜斷妬﨤兜找搞 Động đâu đoạn đó, gặp
đâu quơ quào.
調𦊚𡀯嘵嗷 Ba
điều bốn chuyện nghêu ngao,
𤜬𪃿𢵌唉徒𨔈 Muông săn gà chọi, hỡi nhiều đồ chơi.
陵之帝奇 Tào lăn chi đấy cả đời,
𢞂情𡅍底唭朱𢝙 Buồn tình thêu dệt
để cười cho vui.
No comments:
Post a Comment