Update: October 19, 2016
諺語 NGẠN NGỮ
· Văn Bản, do Tiêu Viên Chủ
Nhơn Cơ Thúc Thị soạn vào năm Tân
Hợi (辛亥1911) 嘨園主人基叔氏著.
Toàn bản Hồ Dao狐謠gồm 500
câu, quyển 1 dùng ở đây có 336 câu chép tay, theo thể thơ 6-8.
Mỗi
trang Chữ Nôm chia làm 2 từng:
phần trên hết là các câu 6, có thêm chú thích
chữ Hán ở trên;
kế đó là các câu 8, đôi khi cũng có chú thích
chữ Hán ở trên.
Ngoài các trang Chữ Nôm, còn có ba trang Chữ
Hán, trang đầu
Đề Tập Hồ Dao題集狐謠 , hai trang cuối có vài lời bàn tán về bản Nôm.
· Bản Nôm do
Nguyễn Văn Sâm sưu tập, khởi thảo bản phiên Quốc ngữ và thiển chú.
Lê Văn Đặng soạn bản Unicode,
sơ chú, bổ khuyết bản Quốc ngữ;
bản Unicode không ghi lại phần
chú thích của NVS.
Đặng Thế Kiệt, Nguyễn Hữu Vinh
đọc duyệt.
001-010
文咍拯待吶𨱽 Văn hay chẳng đợi nói dài,
千花百衲佳強𢞂 Thiên hoa
bá nạp, kéo dai càng buồn.
固買譯
Có tích mới
dịch ra tuồng,
連韵沚𡀯𣃱𧷺
Liên vận chảy
chuyện, ba vuông bảy tròn
𪖫爫𤵺梩杶 Mũi làm dại, lái chịu đòn,
㗂苓㗂拱吨塘賖 Tiếng lành
tiếng dữ cũng đồn đường xa.
坤坤課𢧚 Khôn chăng
khôn thuở nên ba,
𨒒𠊛如蔑𨒒𠊛 Mười người như một mười người,
𢫘𢭂唎𥋳特𠸛 Lựa mặt trao lời, coi mặt đặt
tên.
1 tra = già: ông tra bà lão
011-020
系𧵆辰顛 Hễ
là gần mực thời đen,
𧵆畑辰𤎜𧵆賢辰坤 Gần đèn thời rạng,
gần hiền thời khôn.
扒打𠸦咍杶 Bắt đánh khen hay chịu
đòn,
傷辰苭拱𧷺𢫘之 Thương thời trái ấu cũng tròn lọ chi.
咹課於辰 Ăn
theo thuở, ở theo thì,
猫噡唏𦝺討之咹 Mèo thèm hơi mỡ, thảo
gì ăn than.
㧪拐 如𧍆𢭮乾 Ngoay quay như cua gãy càng,
役𨉟辰戛役廊辰刊 Việc
mình thời nhác, việc làng thời khan.
𤿰戈𩆷空惊 Trống qua cửa sấm không kiêng,
塊魯撫髀咹涓牟 Khỏi
lỗ vỗ vế2, ăn quen bén mùi.
2 Khỏi lỗ
vỗ vế : “dâm bôn
khỏi lỗ vỗ vế”, vừa giở trò dâm dục xong là vỗ đùi, bỏ đi.
021-030
𩷳𩵜群欣蒌 Vảy
cá còn hơn lá trầu,
苦唉欣𢀭㘨
Khổ bình vôi hỡi
hơn giàu nồi đương
尒𠊛㐌奸吏頑 Mấy3 người đã gian lại ngoan,
𩵜空㙁𩵜央㐌耒 Cá
không chịu muối, cá ươn đã rồi.
𧋆 Ba đời mật ngọt chết
ruồi,
戈墩易擼𦞑吏朱 Qua trôn dễ địt, trổ
bùi lại cho.
爫茹辰損㨂艔辰 Làm nhà thời tốn, đóng đò thời ra.
㗂𡥵翁𡥙吒 Tiếng
là con ông cháu cha,
𠊛拯妑𡥵 Thuốc người chẳng đặng,
thuốc bà thuốc con.
3mấy:
các dị thể 尒, 𠇍, 爾…[nhĩ
= mầy]
031-040
𢀭辰易体辰坤 Giàu thời dễ, thể thời khôn,
𥴙箕𧞿唉群坡𥯌 Giậu kia rách nát,
hãy còn bờ tre.
傷朱咹𤈜咭吱𢭄㘨 Thương cho ăn cháy, ghét chia cạy nồi.
拯拱快朱 Chẳng
lấy cũng khuấy cho hôi,
𢯏摊𡗶䖡䖡車 Bẻ nạng chống trời, chấu chấu chống xe.
誓忒𠲝坤𠽮 Thề mắc thắc dối4 khôn dè,
吶吹拱特虐𦖑拱 Nói xuôi cũng được,
ngược nghe cũng nhằm.
啉麻半空啉 Mua lầm mà bán không lầm
貪辰深系吏䨙辰顛 Tham thì thâm, hễ lại
dầm thời đen.
4 Văn
Chương Truyền Khẩu: 誓緬忒𦆹 Thề mắc thắc rối.
041-050
𨒒𨒒涓 Ba mươi
tuổi, sáu mươi nhà quen,
俺𦊚𣷷圍𢧚 Anh em bốn biển vầy nên
một nhà.
如袄襘 Vợ chồng như áo cổi ra,
蔑些寔欣𨒒 Một đời ta thiệt hơn ba mươi đời.
鬼神咹蔑𣨕𨒒 Quỉ
thần ăn một trả mười,
尒𠊛固𡗶𠳚朱 Mấy người thỡi lỡi
có trời gởi cho.
謀𡥵𡞖智學徒 Mưu
con bóng trí học trò,
空傷噤假徒傷 Không thương cúm núm, giả
đò ra thương.
恄台𩵜𠺙𧋻昌 Ghét thay cá thúi rắn xương.
𥑥𦝺咹香糊 Tráng sành ra mỡ, ăn hương ngợi hồ.
051-060
欺傷㐌脿吏蒲 Khi thương đã béo lại bồ,
𤝞𠸦𤝞芌㿻𨉟芌 Chuột
khen lấy chuột, khoai càn5 mình khoai.
窖辰𢸡袙播 Khéo thời xỉa bạc bá vai,
拯皮育拱皮昂 Chẳng ra bề dọc cũng dài bề ngang.
𢠣辰打𢷳辰傷 Giận thời đánh, quánh thời thương.
渃燶拱𨱽塘買咍 Nước nóng cũng nguội, dài đường mới hay.
窖冘鬼破茹齋 Khéo đem quỷ phá nhà
trai.
歇𥸷耒役底柴𠫾
Hết xôi rồi việc
để thầy đi chân.
徐典媽𦟐㐌𤷖 Chờ
đến mạ, má đã sưng,
儈𦖻𩩠䏠𦝄朱𡗶 Quái tai trì6 cốt sắp trăng cho trời
5㿻:公安切音干 (âm can)
6 打也音持 (âm trì)
061-070
尒課释迦 Mấy thuở Thích Ca ra đời,
頭顛拱𠊛世間 Đầu đen cũng gọi
là người thế gian.
唎浪𡥵𤵺丐忙 Lời
rằng con dại cái mang,
固頑柴伵爫官主茹 Có ngoan thầy tớ
làm quan chủ nhà.
卒之𧵑𠊛
Tốt chi của bảy người ba,
坤頑拯㐌寔他咍 Khôn ngoan chẳng đã thiệt thà là hay.
咹𩛂博𣈜 Ăn
no vác nặng cả ngày,
唎拯𢜝塘𦓿曲
Lời ngay chẳng
sợ đường cày khúc khiu.
𧵑杜麻忽𧵑料 Của
đổ mà hốt của liều,
𢆥𢲨𠫾燒蔑 Ba năm hái củi đi
thiêu một giờ.
071-080
寔塊㬴䏾洳 Thiệt là khỏi rốn7 bụng nhơ,
𧵑𤳱塔坡咹𣨕𡢐 Của ruộng đắp bờ ăn trước trả sau.
体饒𣋁体饒 Mai thấy nhau, tối thấy nhau,
咹拯朱𢹅𤴬𨉟 Ăn chẳng cho ruột,
chọc đau ruột mình8 .
沉浽冷㓅 Ba
chìm nổi sáu linh đinh,
𡃹吏𡃹外 Chén
trong lại kéo chén ngoài,
𡎥堆覓哈𨱽隊鉗 Ngồi lê đôi mách,
ngáp dài đòi cơm.
箕埃特𩵜涓䈒 Kìa
ai được cá quên nôm,
几咹空歇𠊛爫空 Kẻ ăn không hết,
người làm không ra.
7 · Chữ 㬴(hống = trăng mờ) xếp theo
bộ 月 (nguyệt); âm HV: hống
[HONG3];
· 㬴(rốn, rún) là chữ Nôm
trùng Hán:
° Nôm: [㬴] ý bộ 月(nhục), âm 共(cung).
° Hán: 㬴
(
hống = trăng mờ) ,
dùng như chữ
月
(nguyệt
= trăng).
http://www.unicode.org/cgi-bin/GetUnihanData.pl?codepoint=3B34
8 · Chẳng cho ruột ăn, chọc ruột cũng đau.
081-090
柴𧴤𠫾改主茹 Thầy
bói đi cãi chủ nhà,
𠺙𣯡尋𤵖蔑魔墓 Thổi lông tìm vết, một ma mấy mồ.
𢆪咹馬咹糊 May ăn vả,
mả ăn hồ9,
𡥵渴渃𡥵𤙭拱印 Con trâu khát nước, con bò cũng in.
想欺最塞畑 Tưởng
khi tối mắt tắt đèn,
雖涓茹媽渚涓茹 Tuy quen nhà mạ, chưa quen nhà chồng.
生昆埃易生𢚸 Sanh con ai dễ sanh lòng,
蔑𠊛爫臭奇共忙洳 Một người làm xấu cả cùng mang nhơ.
𤿰𢤞𢤞𣖳拂坡 Trống ền ền, kền10 phất phơ,
吃魚吃仰如旗送瘟 Ngất ngơ ngất ngưỡng
như cờ tống ôn.
9 Thợ may ăn vải, thợ mả ăn hồ; chữ còn đọc được vải.
10 𣖳: 渠言切côn; 又渠焉切 kiền.
091-100
他麻蔑坤 Thà mà lấy một chồng khôn,
杶朱當咹唁沛料 Chịu
đòn cho đáng, ăn ngon phải liều.
為核𢧚𦀊買蹽 Vì cây nên dây mới trèo,
𣷷㸃浚船棹固尼 Biển
rộng điểm tuấn11 , thuyền chèo có nơi
𧵑𠊛吏𡠣昆𠊛 Của
người lại gã con người,
𠃩終論渚梗𢬣 Chín đời chung lộn,
chưa rời cánh tay.
損炭吏散𦧘𦓿 Tốn tro lại tán thịt cầy,
渃滝功另𨉟𤷍柴咹 Nước sông công lính mình gầy thầy ăn.
椎打鐲鐲打杣 Dùi
đánh đục, đục đánh săng.
䏾爫胣折呵唅 Bụng
làm dạ chịu chết trân a hàm.
11 浚tuấn = sâu
101-110
悶朱𠨪𦹳 Muốn cho nghèo sạch rách thơm12,
埃苔㘨乃𢬣爫含㖇 Ai đầy nồi nấy, tay làm hàm nhai.
㹥𠊛猫𠊛 Chó
nhà người, mèo nhà người,
珍苾退𠊛買些 Bầu trân bật13 thúi, cũ người mới ta.
𧋆於昌𧋆 Dòi ở trong xương, dòi ra,
𪃿於蔑茹盃饒 Gà ở một nhà, bôi mặt đá nhau.
𠅍𢚸特𢚸𡢐 Mất
lòng trước, được lòng sau,
坤朱稚跬朱𦓅 Khôn đâu cho trẻ,
khỏe đâu cho già.
妑吏拉𦝄妑 Gậy bà lại đập lưng bà,
𤇮茹底朱𪃿些𨅥 Bếp
trong nhà, để cho gà ta bươi.
12 vần thông: thơm, làm; thơm lấy âm tham [𦹳ß貪]
111-120
央央些恄奇 Uơng ương ta ghét cả
đời,
坤朱些戒𤵺𠊛些傷 Khôn cho ta dái, dại người ta thương14.
𠮩咾如𥹙𥺊糧 Lếu láo như cháo gạo lương,
𨒻無半㹥撩羝 Đuổi
trâu vô vườn, bán chó treo dê.
如𧄰㖮豆𠸤𠸤 Như kê lộn đậu trề trề,
蜋𦣰魯吏吱櫪𨱽 Lươn nằm trong rỗ lại chê lịch15 dài.
拱𠊛𦖻 Cũng
người ba mặt bảy tai,
傷埃𢧚𢢲恄埃𢧚𢤞 Thương ai nên đẹp,
ghét ai nên hèn.
涓麻法拯涓 Mặt
quen mà phép chẳng quen,
官據令另㨿沛 Quan cứ lịnh lính,
cứ truyền phải vâng.
14 · 拯坤拯曵𨻫央央 Chẳng khôn chẳng dại luống
ương ương,
拯曵𠊚和吏拯傷 Chẳng dại người hòa lại chẳng thương
(Quốc Âm Thi Tập, b. 157, c.
1-2).
· 保𠊛於世 Nhắn bảo bao nhiêu người ở thế,
坤 渚央央 Chẳng khôn đành dở chớ
ương ương.
(Bạch Vân Am, b. 82).
·
坤朱𠊛些戒 Khôn cho người
ta dái,
𤵺朱𠊛些傷 Dại cho người
ta thương;
停央央衆恄 Đừng ương ương chúng ghét.
121-130
窖咍椥買咹分 Khéo
thay tre mới ăn phân,
爫㖫博梩杣爫圍 Mặt làm rằng vác, lái
săng làm vầy.
如鉢渃菭 Dầm dầm như bát nước đầy,
𤾓咍朱拯齊𢬣㳙 Trăm hay cho lắm chẳng
tầy tay quen.
册固固𠸜 Sách
có chữ, cử có tên,
武荼㐌沛惊武椰 Vỏ dưa đã đạp, phải kiêng vỏ dừa.
打𣩂丐空除 Đánh
chết, cái nết không chừa,
𡥵斤寔𡥵虚㐌忊 Con cưng là thiệt,
con hư đã đành.
𤣣呌𡥵哭 Heo kêu con khóc
trành trành.
耗唏失色撑𤡛 Hao hơi mất sắc, mặt
xanh nanh vàng.
131-140
窖台𢱖園荒 Khéo
thay gậy múa vườn hoang,
固肝咹固肝杶 Có gan ăn trộm, có
gan chịu đòn.
吒漢注漢坤 Cha hắn lú, chú hắn khôn.
渃沚𦲿朱𣹓 Ba đời nước chảy lá môn cho đầy.
𠻀乃柴 Trò
nào trống17 nấy theo thầy,
咹眉杜德𢬣茹𢀭 Ăn mày đổ ruột, đứt
tay nhà giàu.
𪀄戞𪀄𥹰 Chim
nhác là chim sống17 lâu,
二䏾一固鬚幅𦓅 Nhị biều bụng, nhứt
cố tu bức già
前𤴬漏後 Tiền
đau lậu, hậu tiêm la18,
粓腥𩵜𦓅咍餒 Hôi cơm tanh cá vợ
già hay nuôi.
17 trống,sống: âm 㺯 lòng.
18 : đi với nên có cùng dấu nháy.
141-150
𠸗浪𡊱挹坤𤐝 Xưa
rằng chậu úp khôn soi,
頭顛𧖱民𡗶碎𤤰 Đầu đen máu đỏ dân
trời tôi vua19.
𤾓𠊛半萬𠊛謨 Trăm
người bán vạn người mua,
坤吶拯吏𤵺哺拯共 Khôn nói chẳng lại, dại phô chẳng cùng20.
花菜﨤𡊲𩅹 Hoa
thái gặp chỗ mưa giông,
𥮊𤇮麻𢭴㘨坤𣃣 Đũa bếp mà quét nồi bung khôn vừa.
别熱如糞沛𩅹 Bẹt nhẹt như phẩn phải mưa,
於如𩢬迷𥄭如 Ưa nặng như lừa, mê
ngủ như trâu.
𠄼妻妾群愁 Năm thê bảy thiếp còn
sầu,
押油押𦝺埃候押缘 Ép dầu ép mở ai hầu ép duyên.
19 dịch ý hai chữ黎民 (lê dân).
20 vần trong câu 8
“lại, dại”;
chữ cuối câu 6 “mua” bắt
vần thông chữ “phô” câu 8.
151-160
𠹌𠱈如𡞖𡘮銭 Năn nỉ như đĩ mất tiền,
𪃿蹶咹㳙連檜槎 Gà què ăn vụng
quen liền cối xay
咹辰辰咍 Ăn thời vóc, học thời hay,
空柴妬蔑爫𢧚 Không
thầy tao đố một mầy làm nên.
半𠰘𠁑餒𠰘 Bán miệng dưới, nuôi
miệng trên,
𠫅吲爫湄㐌共 Mặt dày mày dạn làm mưa đã
cùng.
渚固楳㐌𢴋 Chưa
có gió mõ đã rung,
頭𠫾曲轉軍官外 Đầu đi khúc chuyển quân trong quan ngoài.
免帽高袄𨱽 Miễn đặng mão cao áo
dài,
𢀭咹苦固𠊛共些 Giàu ăn
khó chịu, có người cùng ta.
161-170
𠲶𠱈如穉𢧚 Thỏ thẻ như trẻ nên ba,
𧵑攻核茄娘 Của chồng công vợ, cây nhà lá nương.
𦓅麻吝庄埃傷 Già
mà lẫn chẳng ai thương,
吶咾空量𠰘縸 Nói láo không lường, mở miệng mắc quai.
咹粓隗𦣰茹外 Ăn cơm nguội, nằm
nhà ngoài21,
另𣋚該另平 Lánh hôm cai lánh bằng mai lạ lùng.
𦀊芌解蕄𢚸 Dây khoai dãi muống
lòng thòng.
饒辰苦爫终辰𢀭 Chia nhau thời khó, làm chung
thời giàu.
窖如杶捉𠄩頭 Khéo
như đòn sóc hai đầu,
娘欺我船鈎撂𢴍 Nương
khi sóng ngã thuyền câu lướt dằn.
21 Trích
Ca Dao Miền Nam, câu 097:
· 一 君 子 咹 蜜 薑 𠴝 渃 茶 艚 𡎢 𥴜 葻 𦣰 茹
打 棋 仙
Nhứt quân tử, ăn mứt gừng, uống nước trà tàu, ngồi chiếu bông,
nằm nhà trong, đánh cờ tiên.
· 二 君 子 咹 𦧘 𤛠
𠴝 渃 茶 化 𡎢 𥴜
継 𦣰 茹 𠁵 打 棋 將
Nhị quân tử, ăn thịt trâu, uống nước trà huế, ngồi chiếu kế,
nằm nhà giữa, đánh cờ tướng.
· 三 君 子 咹 粓 𣳢 𠴝
渃 冷 𡎢 𥴜
萌 𦣰 茹 外 打 棋 𤝹
Tam quân tử, ăn cơm nguội, uống
nước lạnh, ngồi chiếu manh,
nằm nhà ngoài, đánh cờ chó.
171-180
𡥵𡢐𡥙凌稱 Con
sau cháu trước lăng xăng,
𧖱吒辰𧵆𧖱媄辰賖 Máu cha thời gần,
máu mẹ thời xa.
吏穉坤戈 Già lú lại, trẻ khôn qua,
閉吒麻昆 Bé
cậy cha mẹ, mà già cậy con.
㘨𧷺辰挹𢰀𧷺 Nồi
tròn thời úp vun tròn,
悶𩛂𩛄𩟵悶唁䐗𢲛 Muốn
no bánh đúc, muốn ngon chả giò.
窖咹辰𢖮鄧𩛂 Khéo
ăn thời ắt đặng no,
窖𢮩辰䕃窖辰𣃣 Khéo co thời ấm,
khéo lo thời vừa.
逐賊如署鋸 Giục giặc như cặt thợ cưa,
據牢錢𡘮疾盧拯苓 Cớ sao tiền mất tật lưa chẳng lành?
181-190
㕸𠻴打𢵋貝情 Rập ràng đánh đố với tinh,
厄塘底股𨉟吏忙 Ách trong đường để
nách mình lại mang22 .
行𩻐坦行香 Mốc
hàng mấm, đất hàng hương,
腫𩻐頭廊咹頭墩 Thúng
mấm đầu làng, ăn cướp đầu thôn.
蔑局吏蔑渾 Một cục lại vụt một hòn,
如曲楛𧷺黙飭麻凌 Như khúc gỗ tròn, mặc sức mà lăn.
𤎜牢拯似最𦝄 Sáng
sao chẳng tựa tối trăng,
咍𡦂朱𡗋拯朋𡨺身 Hay chữ cho lắm, chẳng
bằng giữ thân.
妑昆賖廊𡳫𧵆 Bà con xa, láng giềng gần,
𣘃椰神神𣘃椰 Cây da cậy thần, thần cậy cây da.
22 Ách giữa đàng, mang vào cổ.
191-200
𦝉𡢐坤牢戈 Đẻ sau khôn trước sao qua,
昆湼萌袄妑𠰘羮 Con nít manh áo, bà
già miếng canh.
美苗素外撑 Mỹ
miều trong trắng, ngoài xanh.
固身辰𤞞固賖辰 Có thân thời cóc,
có mình thời lo.
如𤜯咹𩛂 Rung23
rĩ như cọp ăn no,
雖仕厨空埃 Tuy là nhiều sãi cửa
chùa không ai24.
傷為𨉟鶴昌梅 Thương
vì mình hạc xương mai,
㨂杄掑貴價豆顛 Cửa đóng then gài,
quí giá đầu đen25.
𩛂辰成佛成仙 No
thời thành Phật thành tiên,
神朱𡗋沛惊仉凣 Thần linh cho lắm phải
kiêng kẻ phàm.
23 : 丘用切khung; : vĩ
24 nhiều sãi không ai quét cửa chùa
25 豆顛: “đậu đen” không hạp nghĩa.
191-200
尼𢯰袄𡊲𩛂粓 Nơi
trút áo, chỗ no cơm,
𤵺爫𤵺坤爫坤咹 Dại làm dại chịu,
khôn làm khôn ăn.
昆𧋆杜頭斤 Con ruồi đỗ nặng đầu
cân,
油𧼋觸斤拯朋﨏娘 Dầu chạy xúc cân chẳng
bằng góc nương.
㹥茹𪃿 Chó
cậy nhà, gà cậy vườn,
柴黙册據塘麻鋸 Lỗi thầy mặc sách,
cứ đường mà cưa.
𠸗咹辰沛除 Xưa
ăn thời phải nay chừa,
溇𤳱高坡妬埋低 Sâu ruộng cao bờ,
rày đó mai đây.
福茄𡥵蔑𡥙𠎩 Phước
nhà con một cháu bầy,
油朱媄打拯齊吒咁 Dầu cho mẹ đánh chẳng
tày cha căm.
201-210
𧋻𠫾群𩆍 Ba
đời rắn đi còn dầm,
𠊛𣩂底㗂麻𤞻底䏧 Người chết để tiếng mà hùm để da.
昆𢖵冤家 Con
là nợ, vợ oan gia,
俺柴件茹摱 Anh em thầy kiện, cửa
nhà mướn vay.
餒昆底扡𢬣 Nuôi
con để đỡ chân tay,
識𣌉曳𥄭𣈜𦓿𣈘 Thức khuya dậy sớm
ngủ ngày cày đêm.
油朱艮𥒥鍐 Dầu
cho chân cứng đá mềm,
尋尋鉑坤尋媄吒 Tìm vàng tìm bạc,
khôn tìm mẹ cha.
𪃿𣎃𨒒螠𣎃 Gà tháng mười, ếch tháng ba,
蔞秦𪆧茹𪃿絲 Rau tần gỏi vược, vịt
nhà gà tơ.
211-220
傷辰𣦆䛇摺洳 Thương thời trải chiếu tấp nhờ,
坤𢆥𤵺蔑𣉹别兜 Khôn ba năm dại một
giờ biết đâu.
爫妯体爫妯 Làm dâu cả thể làm
dâu,
粉𠫾埃侯耒 Phấn đi dồi mặt ai hầu dồi chân27 .
㹥𤷖𨉟𪃿癝𨉞 Chó
sưng mình, gà lấm lưng,
鱗枯鳳貧空唁 Chả28 lân khô phụng xào bần không ngon.
𩛂𠅒唁𠅒坤 No mất ngon, giận mất khôn,
底之朱渃典腀 Để chi cho nước đến trôn nhảy quàng.
咹在府𥄭在堂 Ăn tại phủ, ngủ tại đường,
廊知逹廊符 Xấu làng Tri Đạt, xấu làng Phù Ly
27 hai chữ “dồi” trong
câu, chỉ một chữ có dấu nháy.
28 chữ “chả” viết hai dạng khác nhau: 䐗 c.
176, c. 216.
221-230
罪茹祸渃之眉 Tội
nhà họa nước chi mày29,
吹謀爫乱困欺固𣈜 Xui mưu làm loạn khốn khi có ngày.
𢬣朋𠰘𠰘朋𢬣 Tay
bằng miệng, miệng bằng tay,
搓拱役最𣈜衝 Đâm xay cũng việc tối ngày là xong.
隔阻 Cách đời vợ, trở đời chồng,
另尋𠫾空耒 Lánh
nặng tìm nhẹ30, đi không về rồi.
窖𦖑柴𧴤吶𥊖 Khéo
nghe thầy bói nói đui,
半路逃回半渃边滝 Bán lộ đào hồi, bán
nước bên sông,
𦝄𨱽顒顒 Lưng
dài vai rộng ngông ngông,
𠫾捹辰擼𡎥空辰𢞂 Đi buôn thời lỗ, ngồi
không thời buồn.
29 chữ “mày” viết hai dạng khác nhau: c.
154, 眉 c. 221.
30 dùng chữ nhảy đọc nhẹ.
231-240
裙頭襘袄𤘁㬿 Quần đầu gối, áo mông trôn,
餒蔑昆𡘯咹𤷱局洳 Nuôi
một con lớn ăn mòn cuộc nhơ.
佛於茹拯蜍 Phật ở trong nhà chẳng
thờ,
情羝湼 Tính
dê nết ngựa tầm phơ tựa bèo.
翁儀負翁府妖 Ông nghè phụ, ông phủ yêu,
𨉟屋拯𣳮忙𦼔𢚸 Mình ốc chẳng rửa,
mang rêu nặng lòng.
𢬿如打蓬 Giẫy vặt như mặt đánh bồng,
眉荄浽衝𧖱俄 Đỏ mày cay mắt, nổi xung
máu ngà.
空𣩂埃爫魔 Không
chết lấy ai làm ma,
囚絲啐昆𣘁昆𧄰 Tù ti tót
tét, con cà con kê.
241-250
𤳆空打鉑圭 Trai không đánh bạc là quê,
半𡗶空証吏𨉟才 Bán trời không chứng
lại khoe mình tài.
𥕄𧷺𣘈𥕄𨱽 Mực mài tròn, son mài dài,
𦓿馭旗外排 Trâu cày ngựa cỡi, cờ ngoài bài trong,
意浪調寔𠅍𢚸 Ấy
rằng điều thiệt mất lòng,
言𦝺卒𣘈 Ngon
tao mẫy tốt vàng son,
𡎥腫拮腫坤 Ngồi thúng cất
thúng thế khôn đặng nào.
伶𨒺如㹥𧼋犒 Lanh
quanh như chó chạy khao
𩛜咹𩛄𨤔占体鐄 Đói ăn bánh vẽ, chiêm bao thấy vàng.
251-260
㛪苦麻户㛪𢀨 Em khó mà họ em sang,
𩵜脿𥋳漫漫㐌咍 Cá béo coi thấy màn màn đã hay.
咹𢖵几槞𣘃 Ăn
trái nhớ kẻ trồng cây,
𢴩惊𪖬捽𦀊動棱 Vuốt mặt kiêng mũi,
rút dây động rừng.
𢀭户苦𠊛仍 Giàu là họ, khó người dưng,
𠰹𠽔𡢐𦝄擼𦞑 Dạ
thưa trước mặt, sau lưng trỏ bùi.
玉麻固𤵖辰崔 Ngọc
mà có vết thời thôi,
玉苓埃易求𠊛半𢭂 Ngọc lành ai dễ cầu
người bán trao.
功㐌捹吳捹 Công đã buôn Ngô, buôn Lào.
裙珍袄鎫高股𣹓 Quần trân áo mỏng,
mâm cao cổ đầy.
261-270
箕𤴬拖遲 Kìa là đau chóng đỡ chầy,
福主柴𧵑𩂏身 Phước chủ may thầy, lấy của che thân.
意浪崔官還民 Ấy
rằng thôi quan hoàn dân,
咹咹𠖈𠁑摱摱 Ăn trên ăn xuống, dưới mần mần trên.
艮魚如𡞖 Ngẩn ngơ như đĩ ra giêng,
𧵆兜搜妬涓得行 Gần đâu xâu đó, mặt quen đắc hàng.
爫之杠㨂槓忙 Làm
chi gông đóng cống mang.
罪祸藏祸𠳚灾 Tội ly họa tàng, họa gởi tai bay.
𠸂特如幹榸槎 Dốt đặc như cán mai sai,
咹𩛂𥄭紀最群 Ăn no ngủ kỷ tối rày còn mai.
271-280
銅壺拱固欺差 Đồng
hồ cũng có khi sai,
寔鐄拯𢜝之派之 Thiệt vàng chẳng sợ chi phai, chi sờn.
無師無册麻欣 Vô sư vô sách mà hơn,
渃滈頭𪆧如弹𦖻 Nước xao đầu vịt, như đờn tai trâu.
拯𢚸拍尋蝼 Chẳng
lòng vạch lá tìm sâu,
有事沛𠳿四方 Hữu sự phải vái tứ phương,
𢹩辰補辰傷沛嘲 Vương thời nặng, bỏ thời thương, phải chìu.
𤍇𥹙𠫾摱頭㺧 Nấu cháo đi mượn đầu heo,
我𥡴几扲鐐细探 Trâu ngã ghe31 kẻ cầm rìu tới thăm.
31
𥡴 ghe =
nhiều, nhiều lắm
281-290
德沛最沛𦣰 Đứt phải nối, tối phải nằm,
扒鬚吒怒特肣媄犀 Bứt râu cha nọ, đặt
cằm mẹ tê.
坤文祭𤵺文 Khôn
văn tế, dại văn bia,
𤻻唏痗股店更遲 Mệt
hơi mõi cổ, đêm khuya canh chầy.
闷咹𩛂䏾眉 Muốn ăn, la no bụng mầy,
量斤斗東𣹓群欣 Lường cân chác đấu, đong đầy còn hơn.
猫搞𤗹坦之 Mèo quào phên đất chi sờn,
官夭伴恄固固縁 Quan yêu bạn ghét, có quyền có duyên.
爫妸沛我 Làm ả phải ngã mặt
lên,
咹𡎥边𦊚𣃣 Ăn trên ngồi trước
ba bên bốn bề.
291-300
𦝺𦔳𠁂唪衛 Tao mẫy
trợ đứa vụng về,
𨒒渚疾㐌𨉟苓 Bảy mươi chưa tật đã khoe mình lành32.
寔𢀭𠊚㗂𨉟 Thiệt
là giàu người tiếng mình,
欺﨤客欺苓吏空 Khi rách gặp khách khi lành lại không.
柴固𧵑娓固功 Thầy có của vãi có công,
跪𥕄祭四縦竜殘 Quì mài bái tế, tứ tung long tàn.
𠊛群欣凍鐄 Người sống còn hơn đống vàng,
群𠊛群𧵑𢖮固分 Còn
người còn của, ắt toan có phần.
牢空敬佛𡮵僧 Sao không kính Phật trọng tăng.
𥿠𣖖鋸𪘵𢸡𦖻 Bố chày vóc chắc, cưa sừng xẻ tai.
32 Bảy mươi chưa gọi rằng lành.
301-310
之徒爫𡞖 Chi trò làm đĩ lấy trai,
戸婚田土讐𢙇 Họ hôn điền thổ thù hoài muôn năm.
才之肝𧍇𠰘𤞻 Tài chi gan sứa miệng hùm,
身殘魔𤵺𢬣空耒 Thân
tàn ma dại,
tay không chân rồi.
功它抌咹𥸷 Công đà chịu đấm ăn xôi,
麻𠫾𧼋翁 Mặt mà đi chạy ông voi xấu nào33 .
東固眉西固 Đông có mầy, tây có
tao,
𥙷䏧𥙷空咍 Ruột bỏ ra, da bỏ vào không hay.
咹貪質黙貪𠫅 Ăn tham chắc mặc tham dầy,
易𢬣吏㩫𢬣朱淶 Dễ nào tay lại chặt
tay cho rời!
33 Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
311-320
𩅘𠄩𨒒 Nối
tóc sống hai sáu mươi,
昆柴拯𢙇𥙷之 Con thầy thúi háy chẳng hoài bỏ chi.
培意於𡋿意𠫾 Bụi ấy ở, lở ấy đi,
𠽆昌量𠰩爫之𢧚𢀭 Nút xương lường rụng, làm chi nên giàu.
如𩵽糞論頭 Như tôm phẩn lộn trên đầu,
𥾽佳𥹰𦓅 Bền quai dai cuống, sống lâu già đời.
𣹕洌麻麻𨒒 Lọt lẹt mà chín mà mười,
系𡛔祸𤳆㐌忊 Hễ là gái góa họa
trai đã đành.
常𩛷恄粓㤪羮 Thường
bữa ghét cơm oán canh,
咹𨉟辰息爫𨉟辰 Ăn mình thời tức,
làm mình thời la.
321-330
𠫾𣈘𣈜﨤魔 Đi đêm ghe ngày gặp ma,
𦞑毛焒毛𤐝 Vòi già mau chữa, lửa
già mau sôi.
穉拯他拯崔 Trẻ
chẳng tha, già chẳng thôi,
係藝𧵑𥘶𧵑買竒 Hễ nghề của rẽ, của hôi mới kỳ.
唁𣔥酖麻之 Ngon chanh ngọt dấm mà chi,
傷𠊛𩛜苦恪之傷身 Thương người đói khổ
khác gì thương thân.
撅吏恄咹 Trâu
cột lại ghét trâu ăn,
唐理正昂朋数 Đường ngay lẽ chính,
ngang bằng sổ ngay.
𡎥佳芌𢧚㖇 Ngồi
dai khoai nát nên nhai,
盘𠫾併吏边西边 Bàn đi tính lại bên tây bên tàu.
331-336
三 四𠴕勾 Ba thằng bốn diễu vài câu,
動兜斷妬﨤兜找搞 Động đâu đoạn đó, gặp
đâu quơ quào.
調𦊚𡀯嘵嗷 Ba
điều bốn chuyện nghêu ngao,
𤜬𪃿𢵌唉徒𨔈 Muông săn gà chọi, hỡi nhiều đồ chơi.
陵之帝奇 Tào lăn chi đấy cả đời,
𢞂情𡅍底唭朱𢝙 Buồn tình thêu dệt
để cười cho vui.
Update: October 19, 2016
· Văn Bản, do Tiêu Viên Chủ
Nhơn Cơ Thúc Thị soạn vào năm Tân
Hợi (辛亥1911) 嘨園主人基叔氏著.
Toàn bản Hồ Dao狐謠gồm 500
câu, quyển 1 dùng ở đây có 336 câu chép tay, theo thể thơ 6-8.
Mỗi
trang Chữ Nôm chia làm 2 từng:
phần trên hết là các câu 6, có thêm chú thích
chữ Hán ở trên;
kế đó là các câu 8, đôi khi cũng có chú thích
chữ Hán ở trên.
Ngoài các trang Chữ Nôm, còn có ba trang Chữ
Hán, trang đầu
Đề Tập Hồ Dao題集狐謠 , hai trang cuối có vài lời bàn tán về bản Nôm.
· Bản Nôm do
Nguyễn Văn Sâm sưu tập, khởi thảo bản phiên Quốc ngữ và thiển chú.
Lê Văn Đặng soạn bản Unicode,
sơ chú, bổ khuyết bản Quốc ngữ;
bản Unicode không ghi lại phần
chú thích của NVS.
Đặng Thế Kiệt, Nguyễn Hữu Vinh
đọc duyệt.
001-010
文咍拯待吶𨱽 Văn hay chẳng đợi nói dài,
千花百衲佳強𢞂 Thiên hoa
bá nạp, kéo dai càng buồn.
固買譯
Có tích mới
dịch ra tuồng,
連韵沚𡀯𣃱𧷺
Liên vận chảy
chuyện, ba vuông bảy tròn
𪖫爫𤵺梩杶 Mũi làm dại, lái chịu đòn,
㗂苓㗂拱吨塘賖 Tiếng lành
tiếng dữ cũng đồn đường xa.
坤坤課𢧚 Khôn chăng
khôn thuở nên ba,
𨒒𠊛如蔑𨒒𠊛 Mười người như một mười người,
𢫘𢭂唎𥋳特𠸛 Lựa mặt trao lời, coi mặt đặt
tên.
1 tra = già: ông tra bà lão
011-020
系𧵆辰顛 Hễ
là gần mực thời đen,
𧵆畑辰𤎜𧵆賢辰坤 Gần đèn thời rạng,
gần hiền thời khôn.
扒打𠸦咍杶 Bắt đánh khen hay chịu
đòn,
傷辰苭拱𧷺𢫘之 Thương thời trái ấu cũng tròn lọ chi.
咹課於辰 Ăn
theo thuở, ở theo thì,
猫噡唏𦝺討之咹 Mèo thèm hơi mỡ, thảo
gì ăn than.
㧪拐 如𧍆𢭮乾 Ngoay quay như cua gãy càng,
役𨉟辰戛役廊辰刊 Việc
mình thời nhác, việc làng thời khan.
𤿰戈𩆷空惊 Trống qua cửa sấm không kiêng,
塊魯撫髀咹涓牟 Khỏi
lỗ vỗ vế2, ăn quen bén mùi.
2 Khỏi lỗ
vỗ vế : “dâm bôn
khỏi lỗ vỗ vế”, vừa giở trò dâm dục xong là vỗ đùi, bỏ đi.
021-030
𩷳𩵜群欣蒌 Vảy
cá còn hơn lá trầu,
苦唉欣𢀭㘨
Khổ bình vôi hỡi
hơn giàu nồi đương
尒𠊛㐌奸吏頑 Mấy3 người đã gian lại ngoan,
𩵜空㙁𩵜央㐌耒 Cá
không chịu muối, cá ươn đã rồi.
𧋆 Ba đời mật ngọt chết
ruồi,
戈墩易擼𦞑吏朱 Qua trôn dễ địt, trổ
bùi lại cho.
爫茹辰損㨂艔辰 Làm nhà thời tốn, đóng đò thời ra.
㗂𡥵翁𡥙吒 Tiếng
là con ông cháu cha,
𠊛拯妑𡥵 Thuốc người chẳng đặng,
thuốc bà thuốc con.
3mấy:
các dị thể 尒, 𠇍, 爾…[nhĩ
= mầy]
031-040
𢀭辰易体辰坤 Giàu thời dễ, thể thời khôn,
𥴙箕𧞿唉群坡𥯌 Giậu kia rách nát,
hãy còn bờ tre.
傷朱咹𤈜咭吱𢭄㘨 Thương cho ăn cháy, ghét chia cạy nồi.
拯拱快朱 Chẳng
lấy cũng khuấy cho hôi,
𢯏摊𡗶䖡䖡車 Bẻ nạng chống trời, chấu chấu chống xe.
誓忒𠲝坤𠽮 Thề mắc thắc dối4 khôn dè,
吶吹拱特虐𦖑拱 Nói xuôi cũng được,
ngược nghe cũng nhằm.
啉麻半空啉 Mua lầm mà bán không lầm
貪辰深系吏䨙辰顛 Tham thì thâm, hễ lại
dầm thời đen.
4 Văn
Chương Truyền Khẩu: 誓緬忒𦆹 Thề mắc thắc rối.
041-050
𨒒𨒒涓 Ba mươi
tuổi, sáu mươi nhà quen,
俺𦊚𣷷圍𢧚 Anh em bốn biển vầy nên
một nhà.
如袄襘 Vợ chồng như áo cổi ra,
蔑些寔欣𨒒 Một đời ta thiệt hơn ba mươi đời.
鬼神咹蔑𣨕𨒒 Quỉ
thần ăn một trả mười,
尒𠊛固𡗶𠳚朱 Mấy người thỡi lỡi
có trời gởi cho.
謀𡥵𡞖智學徒 Mưu
con bóng trí học trò,
空傷噤假徒傷 Không thương cúm núm, giả
đò ra thương.
恄台𩵜𠺙𧋻昌 Ghét thay cá thúi rắn xương.
𥑥𦝺咹香糊 Tráng sành ra mỡ, ăn hương ngợi hồ.
051-060
欺傷㐌脿吏蒲 Khi thương đã béo lại bồ,
𤝞𠸦𤝞芌㿻𨉟芌 Chuột
khen lấy chuột, khoai càn5 mình khoai.
窖辰𢸡袙播 Khéo thời xỉa bạc bá vai,
拯皮育拱皮昂 Chẳng ra bề dọc cũng dài bề ngang.
𢠣辰打𢷳辰傷 Giận thời đánh, quánh thời thương.
渃燶拱𨱽塘買咍 Nước nóng cũng nguội, dài đường mới hay.
窖冘鬼破茹齋 Khéo đem quỷ phá nhà
trai.
歇𥸷耒役底柴𠫾
Hết xôi rồi việc
để thầy đi chân.
徐典媽𦟐㐌𤷖 Chờ
đến mạ, má đã sưng,
儈𦖻𩩠䏠𦝄朱𡗶 Quái tai trì6 cốt sắp trăng cho trời
5㿻:公安切音干 (âm can)
6 打也音持 (âm trì)
061-070
尒課释迦 Mấy thuở Thích Ca ra đời,
頭顛拱𠊛世間 Đầu đen cũng gọi
là người thế gian.
唎浪𡥵𤵺丐忙 Lời
rằng con dại cái mang,
固頑柴伵爫官主茹 Có ngoan thầy tớ
làm quan chủ nhà.
卒之𧵑𠊛
Tốt chi của bảy người ba,
坤頑拯㐌寔他咍 Khôn ngoan chẳng đã thiệt thà là hay.
咹𩛂博𣈜 Ăn
no vác nặng cả ngày,
唎拯𢜝塘𦓿曲
Lời ngay chẳng
sợ đường cày khúc khiu.
𧵑杜麻忽𧵑料 Của
đổ mà hốt của liều,
𢆥𢲨𠫾燒蔑 Ba năm hái củi đi
thiêu một giờ.
071-080
寔塊㬴䏾洳 Thiệt là khỏi rốn7 bụng nhơ,
𧵑𤳱塔坡咹𣨕𡢐 Của ruộng đắp bờ ăn trước trả sau.
体饒𣋁体饒 Mai thấy nhau, tối thấy nhau,
咹拯朱𢹅𤴬𨉟 Ăn chẳng cho ruột,
chọc đau ruột mình8 .
沉浽冷㓅 Ba
chìm nổi sáu linh đinh,
𡃹吏𡃹外 Chén
trong lại kéo chén ngoài,
𡎥堆覓哈𨱽隊鉗 Ngồi lê đôi mách,
ngáp dài đòi cơm.
箕埃特𩵜涓䈒 Kìa
ai được cá quên nôm,
几咹空歇𠊛爫空 Kẻ ăn không hết,
người làm không ra.
7 · Chữ 㬴(hống = trăng mờ) xếp theo
bộ 月 (nguyệt); âm HV: hống
[HONG3];
· 㬴(rốn, rún) là chữ Nôm
trùng Hán:
° Nôm: [㬴] ý bộ 月(nhục), âm 共(cung).
° Hán: 㬴
(
hống = trăng mờ) ,
dùng như chữ
月
(nguyệt
= trăng).
http://www.unicode.org/cgi-bin/GetUnihanData.pl?codepoint=3B34
8 · Chẳng cho ruột ăn, chọc ruột cũng đau.
081-090
柴𧴤𠫾改主茹 Thầy
bói đi cãi chủ nhà,
𠺙𣯡尋𤵖蔑魔墓 Thổi lông tìm vết, một ma mấy mồ.
𢆪咹馬咹糊 May ăn vả,
mả ăn hồ9,
𡥵渴渃𡥵𤙭拱印 Con trâu khát nước, con bò cũng in.
想欺最塞畑 Tưởng
khi tối mắt tắt đèn,
雖涓茹媽渚涓茹 Tuy quen nhà mạ, chưa quen nhà chồng.
生昆埃易生𢚸 Sanh con ai dễ sanh lòng,
蔑𠊛爫臭奇共忙洳 Một người làm xấu cả cùng mang nhơ.
𤿰𢤞𢤞𣖳拂坡 Trống ền ền, kền10 phất phơ,
吃魚吃仰如旗送瘟 Ngất ngơ ngất ngưỡng
như cờ tống ôn.
9 Thợ may ăn vải, thợ mả ăn hồ; chữ còn đọc được vải.
10 𣖳: 渠言切côn; 又渠焉切 kiền.
091-100
他麻蔑坤 Thà mà lấy một chồng khôn,
杶朱當咹唁沛料 Chịu
đòn cho đáng, ăn ngon phải liều.
為核𢧚𦀊買蹽 Vì cây nên dây mới trèo,
𣷷㸃浚船棹固尼 Biển
rộng điểm tuấn11 , thuyền chèo có nơi
𧵑𠊛吏𡠣昆𠊛 Của
người lại gã con người,
𠃩終論渚梗𢬣 Chín đời chung lộn,
chưa rời cánh tay.
損炭吏散𦧘𦓿 Tốn tro lại tán thịt cầy,
渃滝功另𨉟𤷍柴咹 Nước sông công lính mình gầy thầy ăn.
椎打鐲鐲打杣 Dùi
đánh đục, đục đánh săng.
䏾爫胣折呵唅 Bụng
làm dạ chịu chết trân a hàm.
11 浚tuấn = sâu
101-110
悶朱𠨪𦹳 Muốn cho nghèo sạch rách thơm12,
埃苔㘨乃𢬣爫含㖇 Ai đầy nồi nấy, tay làm hàm nhai.
㹥𠊛猫𠊛 Chó
nhà người, mèo nhà người,
珍苾退𠊛買些 Bầu trân bật13 thúi, cũ người mới ta.
𧋆於昌𧋆 Dòi ở trong xương, dòi ra,
𪃿於蔑茹盃饒 Gà ở một nhà, bôi mặt đá nhau.
𠅍𢚸特𢚸𡢐 Mất
lòng trước, được lòng sau,
坤朱稚跬朱𦓅 Khôn đâu cho trẻ,
khỏe đâu cho già.
妑吏拉𦝄妑 Gậy bà lại đập lưng bà,
𤇮茹底朱𪃿些𨅥 Bếp
trong nhà, để cho gà ta bươi.
12 vần thông: thơm, làm; thơm lấy âm tham [𦹳ß貪]
111-120
央央些恄奇 Uơng ương ta ghét cả
đời,
坤朱些戒𤵺𠊛些傷 Khôn cho ta dái, dại người ta thương14.
𠮩咾如𥹙𥺊糧 Lếu láo như cháo gạo lương,
𨒻無半㹥撩羝 Đuổi
trâu vô vườn, bán chó treo dê.
如𧄰㖮豆𠸤𠸤 Như kê lộn đậu trề trề,
蜋𦣰魯吏吱櫪𨱽 Lươn nằm trong rỗ lại chê lịch15 dài.
拱𠊛𦖻 Cũng
người ba mặt bảy tai,
傷埃𢧚𢢲恄埃𢧚𢤞 Thương ai nên đẹp,
ghét ai nên hèn.
涓麻法拯涓 Mặt
quen mà phép chẳng quen,
官據令另㨿沛 Quan cứ lịnh lính,
cứ truyền phải vâng.
14 · 拯坤拯曵𨻫央央 Chẳng khôn chẳng dại luống
ương ương,
拯曵𠊚和吏拯傷 Chẳng dại người hòa lại chẳng thương
(Quốc Âm Thi Tập, b. 157, c.
1-2).
· 保𠊛於世 Nhắn bảo bao nhiêu người ở thế,
坤 渚央央 Chẳng khôn đành dở chớ
ương ương.
(Bạch Vân Am, b. 82).
·
坤朱𠊛些戒 Khôn cho người
ta dái,
𤵺朱𠊛些傷 Dại cho người
ta thương;
停央央衆恄 Đừng ương ương chúng ghét.
121-130
窖咍椥買咹分 Khéo
thay tre mới ăn phân,
爫㖫博梩杣爫圍 Mặt làm rằng vác, lái
săng làm vầy.
如鉢渃菭 Dầm dầm như bát nước đầy,
𤾓咍朱拯齊𢬣㳙 Trăm hay cho lắm chẳng
tầy tay quen.
册固固𠸜 Sách
có chữ, cử có tên,
武荼㐌沛惊武椰 Vỏ dưa đã đạp, phải kiêng vỏ dừa.
打𣩂丐空除 Đánh
chết, cái nết không chừa,
𡥵斤寔𡥵虚㐌忊 Con cưng là thiệt,
con hư đã đành.
𤣣呌𡥵哭 Heo kêu con khóc
trành trành.
耗唏失色撑𤡛 Hao hơi mất sắc, mặt
xanh nanh vàng.
131-140
窖台𢱖園荒 Khéo
thay gậy múa vườn hoang,
固肝咹固肝杶 Có gan ăn trộm, có
gan chịu đòn.
吒漢注漢坤 Cha hắn lú, chú hắn khôn.
渃沚𦲿朱𣹓 Ba đời nước chảy lá môn cho đầy.
𠻀乃柴 Trò
nào trống17 nấy theo thầy,
咹眉杜德𢬣茹𢀭 Ăn mày đổ ruột, đứt
tay nhà giàu.
𪀄戞𪀄𥹰 Chim
nhác là chim sống17 lâu,
二䏾一固鬚幅𦓅 Nhị biều bụng, nhứt
cố tu bức già
前𤴬漏後 Tiền
đau lậu, hậu tiêm la18,
粓腥𩵜𦓅咍餒 Hôi cơm tanh cá vợ
già hay nuôi.
17 trống,sống: âm 㺯 lòng.
18 : đi với nên có cùng dấu nháy.
141-150
𠸗浪𡊱挹坤𤐝 Xưa
rằng chậu úp khôn soi,
頭顛𧖱民𡗶碎𤤰 Đầu đen máu đỏ dân
trời tôi vua19.
𤾓𠊛半萬𠊛謨 Trăm
người bán vạn người mua,
坤吶拯吏𤵺哺拯共 Khôn nói chẳng lại, dại phô chẳng cùng20.
花菜﨤𡊲𩅹 Hoa
thái gặp chỗ mưa giông,
𥮊𤇮麻𢭴㘨坤𣃣 Đũa bếp mà quét nồi bung khôn vừa.
别熱如糞沛𩅹 Bẹt nhẹt như phẩn phải mưa,
於如𩢬迷𥄭如 Ưa nặng như lừa, mê
ngủ như trâu.
𠄼妻妾群愁 Năm thê bảy thiếp còn
sầu,
押油押𦝺埃候押缘 Ép dầu ép mở ai hầu ép duyên.
19 dịch ý hai chữ黎民 (lê dân).
20 vần trong câu 8
“lại, dại”;
chữ cuối câu 6 “mua” bắt
vần thông chữ “phô” câu 8.
151-160
𠹌𠱈如𡞖𡘮銭 Năn nỉ như đĩ mất tiền,
𪃿蹶咹㳙連檜槎 Gà què ăn vụng
quen liền cối xay
咹辰辰咍 Ăn thời vóc, học thời hay,
空柴妬蔑爫𢧚 Không
thầy tao đố một mầy làm nên.
半𠰘𠁑餒𠰘 Bán miệng dưới, nuôi
miệng trên,
𠫅吲爫湄㐌共 Mặt dày mày dạn làm mưa đã
cùng.
渚固楳㐌𢴋 Chưa
có gió mõ đã rung,
頭𠫾曲轉軍官外 Đầu đi khúc chuyển quân trong quan ngoài.
免帽高袄𨱽 Miễn đặng mão cao áo
dài,
𢀭咹苦固𠊛共些 Giàu ăn
khó chịu, có người cùng ta.
161-170
𠲶𠱈如穉𢧚 Thỏ thẻ như trẻ nên ba,
𧵑攻核茄娘 Của chồng công vợ, cây nhà lá nương.
𦓅麻吝庄埃傷 Già
mà lẫn chẳng ai thương,
吶咾空量𠰘縸 Nói láo không lường, mở miệng mắc quai.
咹粓隗𦣰茹外 Ăn cơm nguội, nằm
nhà ngoài21,
另𣋚該另平 Lánh hôm cai lánh bằng mai lạ lùng.
𦀊芌解蕄𢚸 Dây khoai dãi muống
lòng thòng.
饒辰苦爫终辰𢀭 Chia nhau thời khó, làm chung
thời giàu.
窖如杶捉𠄩頭 Khéo
như đòn sóc hai đầu,
娘欺我船鈎撂𢴍 Nương
khi sóng ngã thuyền câu lướt dằn.
21 Trích
Ca Dao Miền Nam, câu 097:
· 一 君 子 咹 蜜 薑 𠴝 渃 茶 艚 𡎢 𥴜 葻 𦣰 茹
打 棋 仙
Nhứt quân tử, ăn mứt gừng, uống nước trà tàu, ngồi chiếu bông,
nằm nhà trong, đánh cờ tiên.
· 二 君 子 咹 𦧘 𤛠
𠴝 渃 茶 化 𡎢 𥴜
継 𦣰 茹 𠁵 打 棋 將
Nhị quân tử, ăn thịt trâu, uống nước trà huế, ngồi chiếu kế,
nằm nhà giữa, đánh cờ tướng.
· 三 君 子 咹 粓 𣳢 𠴝
渃 冷 𡎢 𥴜
萌 𦣰 茹 外 打 棋 𤝹
Tam quân tử, ăn cơm nguội, uống
nước lạnh, ngồi chiếu manh,
nằm nhà ngoài, đánh cờ chó.
171-180
𡥵𡢐𡥙凌稱 Con
sau cháu trước lăng xăng,
𧖱吒辰𧵆𧖱媄辰賖 Máu cha thời gần,
máu mẹ thời xa.
吏穉坤戈 Già lú lại, trẻ khôn qua,
閉吒麻昆 Bé
cậy cha mẹ, mà già cậy con.
㘨𧷺辰挹𢰀𧷺 Nồi
tròn thời úp vun tròn,
悶𩛂𩛄𩟵悶唁䐗𢲛 Muốn
no bánh đúc, muốn ngon chả giò.
窖咹辰𢖮鄧𩛂 Khéo
ăn thời ắt đặng no,
窖𢮩辰䕃窖辰𣃣 Khéo co thời ấm,
khéo lo thời vừa.
逐賊如署鋸 Giục giặc như cặt thợ cưa,
據牢錢𡘮疾盧拯苓 Cớ sao tiền mất tật lưa chẳng lành?
181-190
㕸𠻴打𢵋貝情 Rập ràng đánh đố với tinh,
厄塘底股𨉟吏忙 Ách trong đường để
nách mình lại mang22 .
行𩻐坦行香 Mốc
hàng mấm, đất hàng hương,
腫𩻐頭廊咹頭墩 Thúng
mấm đầu làng, ăn cướp đầu thôn.
蔑局吏蔑渾 Một cục lại vụt một hòn,
如曲楛𧷺黙飭麻凌 Như khúc gỗ tròn, mặc sức mà lăn.
𤎜牢拯似最𦝄 Sáng
sao chẳng tựa tối trăng,
咍𡦂朱𡗋拯朋𡨺身 Hay chữ cho lắm, chẳng
bằng giữ thân.
妑昆賖廊𡳫𧵆 Bà con xa, láng giềng gần,
𣘃椰神神𣘃椰 Cây da cậy thần, thần cậy cây da.
22 Ách giữa đàng, mang vào cổ.
191-200
𦝉𡢐坤牢戈 Đẻ sau khôn trước sao qua,
昆湼萌袄妑𠰘羮 Con nít manh áo, bà
già miếng canh.
美苗素外撑 Mỹ
miều trong trắng, ngoài xanh.
固身辰𤞞固賖辰 Có thân thời cóc,
có mình thời lo.
如𤜯咹𩛂 Rung23
rĩ như cọp ăn no,
雖仕厨空埃 Tuy là nhiều sãi cửa
chùa không ai24.
傷為𨉟鶴昌梅 Thương
vì mình hạc xương mai,
㨂杄掑貴價豆顛 Cửa đóng then gài,
quí giá đầu đen25.
𩛂辰成佛成仙 No
thời thành Phật thành tiên,
神朱𡗋沛惊仉凣 Thần linh cho lắm phải
kiêng kẻ phàm.
23 : 丘用切khung; : vĩ
24 nhiều sãi không ai quét cửa chùa
25 豆顛: “đậu đen” không hạp nghĩa.
191-200
尼𢯰袄𡊲𩛂粓 Nơi
trút áo, chỗ no cơm,
𤵺爫𤵺坤爫坤咹 Dại làm dại chịu,
khôn làm khôn ăn.
昆𧋆杜頭斤 Con ruồi đỗ nặng đầu
cân,
油𧼋觸斤拯朋﨏娘 Dầu chạy xúc cân chẳng
bằng góc nương.
㹥茹𪃿 Chó
cậy nhà, gà cậy vườn,
柴黙册據塘麻鋸 Lỗi thầy mặc sách,
cứ đường mà cưa.
𠸗咹辰沛除 Xưa
ăn thời phải nay chừa,
溇𤳱高坡妬埋低 Sâu ruộng cao bờ,
rày đó mai đây.
福茄𡥵蔑𡥙𠎩 Phước
nhà con một cháu bầy,
油朱媄打拯齊吒咁 Dầu cho mẹ đánh chẳng
tày cha căm.
201-210
𧋻𠫾群𩆍 Ba
đời rắn đi còn dầm,
𠊛𣩂底㗂麻𤞻底䏧 Người chết để tiếng mà hùm để da.
昆𢖵冤家 Con
là nợ, vợ oan gia,
俺柴件茹摱 Anh em thầy kiện, cửa
nhà mướn vay.
餒昆底扡𢬣 Nuôi
con để đỡ chân tay,
識𣌉曳𥄭𣈜𦓿𣈘 Thức khuya dậy sớm
ngủ ngày cày đêm.
油朱艮𥒥鍐 Dầu
cho chân cứng đá mềm,
尋尋鉑坤尋媄吒 Tìm vàng tìm bạc,
khôn tìm mẹ cha.
𪃿𣎃𨒒螠𣎃 Gà tháng mười, ếch tháng ba,
蔞秦𪆧茹𪃿絲 Rau tần gỏi vược, vịt
nhà gà tơ.
211-220
傷辰𣦆䛇摺洳 Thương thời trải chiếu tấp nhờ,
坤𢆥𤵺蔑𣉹别兜 Khôn ba năm dại một
giờ biết đâu.
爫妯体爫妯 Làm dâu cả thể làm
dâu,
粉𠫾埃侯耒 Phấn đi dồi mặt ai hầu dồi chân27 .
㹥𤷖𨉟𪃿癝𨉞 Chó
sưng mình, gà lấm lưng,
鱗枯鳳貧空唁 Chả28 lân khô phụng xào bần không ngon.
𩛂𠅒唁𠅒坤 No mất ngon, giận mất khôn,
底之朱渃典腀 Để chi cho nước đến trôn nhảy quàng.
咹在府𥄭在堂 Ăn tại phủ, ngủ tại đường,
廊知逹廊符 Xấu làng Tri Đạt, xấu làng Phù Ly
27 hai chữ “dồi” trong
câu, chỉ một chữ có dấu nháy.
28 chữ “chả” viết hai dạng khác nhau: 䐗 c.
176, c. 216.
221-230
罪茹祸渃之眉 Tội
nhà họa nước chi mày29,
吹謀爫乱困欺固𣈜 Xui mưu làm loạn khốn khi có ngày.
𢬣朋𠰘𠰘朋𢬣 Tay
bằng miệng, miệng bằng tay,
搓拱役最𣈜衝 Đâm xay cũng việc tối ngày là xong.
隔阻 Cách đời vợ, trở đời chồng,
另尋𠫾空耒 Lánh
nặng tìm nhẹ30, đi không về rồi.
窖𦖑柴𧴤吶𥊖 Khéo
nghe thầy bói nói đui,
半路逃回半渃边滝 Bán lộ đào hồi, bán
nước bên sông,
𦝄𨱽顒顒 Lưng
dài vai rộng ngông ngông,
𠫾捹辰擼𡎥空辰𢞂 Đi buôn thời lỗ, ngồi
không thời buồn.
29 chữ “mày” viết hai dạng khác nhau: c.
154, 眉 c. 221.
30 dùng chữ nhảy đọc nhẹ.
231-240
裙頭襘袄𤘁㬿 Quần đầu gối, áo mông trôn,
餒蔑昆𡘯咹𤷱局洳 Nuôi
một con lớn ăn mòn cuộc nhơ.
佛於茹拯蜍 Phật ở trong nhà chẳng
thờ,
情羝湼 Tính
dê nết ngựa tầm phơ tựa bèo.
翁儀負翁府妖 Ông nghè phụ, ông phủ yêu,
𨉟屋拯𣳮忙𦼔𢚸 Mình ốc chẳng rửa,
mang rêu nặng lòng.
𢬿如打蓬 Giẫy vặt như mặt đánh bồng,
眉荄浽衝𧖱俄 Đỏ mày cay mắt, nổi xung
máu ngà.
空𣩂埃爫魔 Không
chết lấy ai làm ma,
囚絲啐昆𣘁昆𧄰 Tù ti tót
tét, con cà con kê.
241-250
𤳆空打鉑圭 Trai không đánh bạc là quê,
半𡗶空証吏𨉟才 Bán trời không chứng
lại khoe mình tài.
𥕄𧷺𣘈𥕄𨱽 Mực mài tròn, son mài dài,
𦓿馭旗外排 Trâu cày ngựa cỡi, cờ ngoài bài trong,
意浪調寔𠅍𢚸 Ấy
rằng điều thiệt mất lòng,
言𦝺卒𣘈 Ngon
tao mẫy tốt vàng son,
𡎥腫拮腫坤 Ngồi thúng cất
thúng thế khôn đặng nào.
伶𨒺如㹥𧼋犒 Lanh
quanh như chó chạy khao
𩛜咹𩛄𨤔占体鐄 Đói ăn bánh vẽ, chiêm bao thấy vàng.
251-260
㛪苦麻户㛪𢀨 Em khó mà họ em sang,
𩵜脿𥋳漫漫㐌咍 Cá béo coi thấy màn màn đã hay.
咹𢖵几槞𣘃 Ăn
trái nhớ kẻ trồng cây,
𢴩惊𪖬捽𦀊動棱 Vuốt mặt kiêng mũi,
rút dây động rừng.
𢀭户苦𠊛仍 Giàu là họ, khó người dưng,
𠰹𠽔𡢐𦝄擼𦞑 Dạ
thưa trước mặt, sau lưng trỏ bùi.
玉麻固𤵖辰崔 Ngọc
mà có vết thời thôi,
玉苓埃易求𠊛半𢭂 Ngọc lành ai dễ cầu
người bán trao.
功㐌捹吳捹 Công đã buôn Ngô, buôn Lào.
裙珍袄鎫高股𣹓 Quần trân áo mỏng,
mâm cao cổ đầy.
261-270
箕𤴬拖遲 Kìa là đau chóng đỡ chầy,
福主柴𧵑𩂏身 Phước chủ may thầy, lấy của che thân.
意浪崔官還民 Ấy
rằng thôi quan hoàn dân,
咹咹𠖈𠁑摱摱 Ăn trên ăn xuống, dưới mần mần trên.
艮魚如𡞖 Ngẩn ngơ như đĩ ra giêng,
𧵆兜搜妬涓得行 Gần đâu xâu đó, mặt quen đắc hàng.
爫之杠㨂槓忙 Làm
chi gông đóng cống mang.
罪祸藏祸𠳚灾 Tội ly họa tàng, họa gởi tai bay.
𠸂特如幹榸槎 Dốt đặc như cán mai sai,
咹𩛂𥄭紀最群 Ăn no ngủ kỷ tối rày còn mai.
271-280
銅壺拱固欺差 Đồng
hồ cũng có khi sai,
寔鐄拯𢜝之派之 Thiệt vàng chẳng sợ chi phai, chi sờn.
無師無册麻欣 Vô sư vô sách mà hơn,
渃滈頭𪆧如弹𦖻 Nước xao đầu vịt, như đờn tai trâu.
拯𢚸拍尋蝼 Chẳng
lòng vạch lá tìm sâu,
有事沛𠳿四方 Hữu sự phải vái tứ phương,
𢹩辰補辰傷沛嘲 Vương thời nặng, bỏ thời thương, phải chìu.
𤍇𥹙𠫾摱頭㺧 Nấu cháo đi mượn đầu heo,
我𥡴几扲鐐细探 Trâu ngã ghe31 kẻ cầm rìu tới thăm.
31
𥡴 ghe =
nhiều, nhiều lắm
281-290
德沛最沛𦣰 Đứt phải nối, tối phải nằm,
扒鬚吒怒特肣媄犀 Bứt râu cha nọ, đặt
cằm mẹ tê.
坤文祭𤵺文 Khôn
văn tế, dại văn bia,
𤻻唏痗股店更遲 Mệt
hơi mõi cổ, đêm khuya canh chầy.
闷咹𩛂䏾眉 Muốn ăn, la no bụng mầy,
量斤斗東𣹓群欣 Lường cân chác đấu, đong đầy còn hơn.
猫搞𤗹坦之 Mèo quào phên đất chi sờn,
官夭伴恄固固縁 Quan yêu bạn ghét, có quyền có duyên.
爫妸沛我 Làm ả phải ngã mặt
lên,
咹𡎥边𦊚𣃣 Ăn trên ngồi trước
ba bên bốn bề.
291-300
𦝺𦔳𠁂唪衛 Tao mẫy
trợ đứa vụng về,
𨒒渚疾㐌𨉟苓 Bảy mươi chưa tật đã khoe mình lành32.
寔𢀭𠊚㗂𨉟 Thiệt
là giàu người tiếng mình,
欺﨤客欺苓吏空 Khi rách gặp khách khi lành lại không.
柴固𧵑娓固功 Thầy có của vãi có công,
跪𥕄祭四縦竜殘 Quì mài bái tế, tứ tung long tàn.
𠊛群欣凍鐄 Người sống còn hơn đống vàng,
群𠊛群𧵑𢖮固分 Còn
người còn của, ắt toan có phần.
牢空敬佛𡮵僧 Sao không kính Phật trọng tăng.
𥿠𣖖鋸𪘵𢸡𦖻 Bố chày vóc chắc, cưa sừng xẻ tai.
32 Bảy mươi chưa gọi rằng lành.
301-310
之徒爫𡞖 Chi trò làm đĩ lấy trai,
戸婚田土讐𢙇 Họ hôn điền thổ thù hoài muôn năm.
才之肝𧍇𠰘𤞻 Tài chi gan sứa miệng hùm,
身殘魔𤵺𢬣空耒 Thân
tàn ma dại,
tay không chân rồi.
功它抌咹𥸷 Công đà chịu đấm ăn xôi,
麻𠫾𧼋翁 Mặt mà đi chạy ông voi xấu nào33 .
東固眉西固 Đông có mầy, tây có
tao,
𥙷䏧𥙷空咍 Ruột bỏ ra, da bỏ vào không hay.
咹貪質黙貪𠫅 Ăn tham chắc mặc tham dầy,
易𢬣吏㩫𢬣朱淶 Dễ nào tay lại chặt
tay cho rời!
33 Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
311-320
𩅘𠄩𨒒 Nối
tóc sống hai sáu mươi,
昆柴拯𢙇𥙷之 Con thầy thúi háy chẳng hoài bỏ chi.
培意於𡋿意𠫾 Bụi ấy ở, lở ấy đi,
𠽆昌量𠰩爫之𢧚𢀭 Nút xương lường rụng, làm chi nên giàu.
如𩵽糞論頭 Như tôm phẩn lộn trên đầu,
𥾽佳𥹰𦓅 Bền quai dai cuống, sống lâu già đời.
𣹕洌麻麻𨒒 Lọt lẹt mà chín mà mười,
系𡛔祸𤳆㐌忊 Hễ là gái góa họa
trai đã đành.
常𩛷恄粓㤪羮 Thường
bữa ghét cơm oán canh,
咹𨉟辰息爫𨉟辰 Ăn mình thời tức,
làm mình thời la.
321-330
𠫾𣈘𣈜﨤魔 Đi đêm ghe ngày gặp ma,
𦞑毛焒毛𤐝 Vòi già mau chữa, lửa
già mau sôi.
穉拯他拯崔 Trẻ
chẳng tha, già chẳng thôi,
係藝𧵑𥘶𧵑買竒 Hễ nghề của rẽ, của hôi mới kỳ.
唁𣔥酖麻之 Ngon chanh ngọt dấm mà chi,
傷𠊛𩛜苦恪之傷身 Thương người đói khổ
khác gì thương thân.
撅吏恄咹 Trâu
cột lại ghét trâu ăn,
唐理正昂朋数 Đường ngay lẽ chính,
ngang bằng sổ ngay.
𡎥佳芌𢧚㖇 Ngồi
dai khoai nát nên nhai,
盘𠫾併吏边西边 Bàn đi tính lại bên tây bên tàu.
331-336
三 四𠴕勾 Ba thằng bốn diễu vài câu,
動兜斷妬﨤兜找搞 Động đâu đoạn đó, gặp
đâu quơ quào.
調𦊚𡀯嘵嗷 Ba
điều bốn chuyện nghêu ngao,
𤜬𪃿𢵌唉徒𨔈 Muông săn gà chọi, hỡi nhiều đồ chơi.
陵之帝奇 Tào lăn chi đấy cả đời,
𢞂情𡅍底唭朱𢝙 Buồn tình thêu dệt
để cười cho vui.
No comments:
Post a Comment