Tuesday, May 3, 2016

明心寳鑑 Minh Tâm Bửu Giám (May 3, 2016)

 , 早年 . , , , 年十 . 册分為二十篇,繼善至於婦行, 搜撰聖賢教訓,諸國箴言諺語, 名人萬代言詞,郁郁乎文哉. 孔孟老都有精撰及詩易云云.
, , , , , , .
便
.
TỰ TỰ
Tùng gia phụ giáo huấn, dư tảo niên độc Minh Tâm thư .  Tuy thuận mệnh, nhi học tập trì trệ bất khả tỉnh tâm chuyên cần như sở giáo thụ .  Lục thập dư niên hậu, ngô phụ gia huấn chỉ mang nhiên ẩn hiện như thử như thử .  Hiện tại quá tam thập niên lưu vong hải ngoại, tự quốc phá gia vong chi nhựt, hạnh ngộ kỳ thư Minh Tâm Bửu Giám do Dương Mạnh Huy lão Tiên sinh sở lục, cập phiên chú quốc ngữ, ấn bản niên thập cửu bá ngũ thập hữu tứ . Nhứt sách phân vi nhị thập thiên, tự Kế Thiện chí ư Phụ Hạnh, sưu tuyển thánh hiền giáo huấn, chư quốc châm ngôn ngạn ngữ, danh nhơn vạn đại ngôn từ, úc úc hồ văn tai.  Khổng Mạnh Lão Trang đô hữu tinh tuyển cập Thi Dịch vân vân.
Kim dụng điện toán chi cụ cập dũng mãnh chi điện não, quá trình tối ư thần tốc, tự khố thậm đại, nhu phẩm cực thiện, dư chuyển lục Minh tâm Bửu Giám thành vi thử điện thư dữ phiên chú quốc ngữ bộ phận, ngụ ý cung cấp học cụ hỗ trợ hậu bối học tập.  Thâm tạ Việt Học Viện dĩ tối tân phương tiện phổ cập bất vị lợi thử cổ thư .  
Lê Văn Ðặng thời niên thất thập hữu nhị (2005).

明心寳鑑
一篇繼善
子曰:
為善者天報之以福為不善者天報之以禍.
尙書云:
作善降之百祥, 作不善降之百殃.
徐神翁曰:
積善逢善, 積惡逢惡.  仔細思量, 天地不錯.
善有善報, 惡有惡報若還不報, 時辰未到.
平生行善天加福, 若是愚頑受禍殃
善惡到頭終有報, 高飛遠走也難藏.
行藏虚實自家知, 禍福因由更問誰.
善惡到頭終有報, 只爭來早與來遲.
閒中撿點平生事, 靜裏思量日所為.
常把一心行正道, 自然天地不相虧.
易云:
積善之家必有餘慶, 積不善之家必有餘殃.
漢昭烈勅後主曰:
勿以惡小而為之, 勿以善小而不為.
莊子曰
一日不念善, 諸惡皆自起.
西山眞先生曰:
擇善固執惟日孜孜, 耳聽善言, 不墮三惡.
人有善願, 天必知之.
晉國語云
從善如登, 從惡如崩.
太公曰
善事須貪, 惡事莫樂.
見善如渴, 聞惡如聾.
為善最樂, 道理最大.
漢馬援曰:
終身行善, 善猶不足.
一日行惡, 惡自有餘.
易曰:
居其室, 出其言, 善則天里之外, 違之.
但存心裏正, 不用問前程但能依本分, 前程不用問若要有前程, 莫做没前程.
司馬温公家訓:
積金以遺子孫, 子孫未必能守.
積書以遺子孫, 子孫未必能讀.
不如積陰德於冥冥之中, 以為子孫長久之計.
心好命又好, 發達榮華早.
心好命不好, 一生也温飽.
命好心不好, 前程恐難保.
心命都不好, 窮苦直到老.
景行錄云
以忠孝遺子孫者昌.

以智術遺子孫者亡以謙接物者彊以善自衛者良.
恩義廣施人生何處不相逢.
讎冤莫結路逢險處難囘避.
莊子云
於我善者我亦善之.
於我惡者我亦善之.
我既無惡人能於我有惡哉.
老子曰:
善人不, 善人之師.
不善人, 善人之資.
柔勝剛弱勝彊.
故舌柔常存, 齒剛則折.
太公曰:
人慈者壽, 凶暴者亡.
老子曰:
君子為善若水, 擁之可以在山, 激之可侇以過顙能方, 能圓, 委曲隨形.
故君子能柔而不弱, 能彊而不剛, 如水之性也天下柔弱莫過於水, 是以柔弱勝剛彊.
景行錄云:
為子作富貴計者十敗其九.
為人行善方便者, 其後受惠.
與人方便, 自己方便, 日日行方便, 時時發善心, 力到處行方便, 千經萬典, 孝義為先天上世間方便苐一.
太上感應篇曰:
禍福無門惟人自召.
善惡之報,如影隨形.
所以人心起於善, 善雖未為, 而吉神已隨之惑心起於惡, 惡雖未為, 而凶神已隨之. 其有曾行惡事, 後自改悔久久必獲吉慶, 所謂轉禍為福也.
東嶽聖帝垂訓:
天地無私神明時察, 不為祭享而降福, 不為失禮而降禍.
凡人有勢不可倚盡, 有福不可享盡, 貧窮不可欺盡此三者乃天地循環, 週而復始故一日行善, 福雖未至, 禍自遠矣一日行惡, 禍雖未至, 福自遠矣行善之人, 如春園之草, 不見其長, 日有所増.
行惡之人, 如磨刀之石, 不見其損, 日有所虧損人, 益己, 切宜戒之.
一毫之善, 與人方便.
一毫之惡, 勸人莫作.
衣食隨緣, 自然快樂.
算甚麽命, 問甚麽卜.
欺人是禍, 饒人是福.
天網恢恢, 報應甚速.
謹聽吾言, 神欽鬼伏.
康節邵先生曰:
上品之人, 不教而善.
中品之人, 教而後善.
下品之人, 教亦不善.
不教而善, 非聖而何.
教而後善, 非賢而何.
教亦不善, 非愚而何.
是知善也者吉之謂也.
不善也者凶之謂也
吉也者: 目不觀非禮之色, 耳不聽非禮之聲, 口不道非禮之言, 足不踐非禮之地.
人非義不交, 物非義不取.
親賢如就芝蘭, 避惡如畏蛇蝎.
或曰: 不謂之吉人, 則吾不信也.
凶也者語言詭譎, 動止陰險, 好利習非貪淫, 樂禍疾良善如讎隙, 犯刑憲如飲食小則殞身滅性, 大則覆宗絶嗣或曰不謂之凶人, 則吾不信也. 傳有之曰
吉人為善惟日不足.
凶人為不善亦惟日不足.
汝等欲為吉人乎欲為凶人乎.
楚書曰楚國無以為寳, 惟善以為寳.
子曰
見善如不及見不善如探湯, 見賢如齊焉, 見不賢而内自省也.















        明心寳鑑 Minh Tâm Bửu Giám
一篇繼善
Ðệ nhứt thiên : KẾ THIỆN
子曰:
Tử viết :

為善者天報之以福, 為不善者天報之以禍.
Vi thiện giả thiên báo chi dĩ phúc , vi bất thiện giả thiên báo chi dĩ họa .
尙書云:
Thượng Thư vân :
作善降之百祥, 作不善降之百殃.
Tác thiện giáng chi bách tường , tác bất thiện giáng chi bách ương .
徐神翁曰:
Từ Thần Ông viết :
積善逢善, 積惡逢惡. 仔細思量, 天地不錯.
Tích thiện phùng thiện , tích ác phùng ác . Tử tế tư lương , thiên địa bất thác .
善有善報, 惡有惡報. 若還不報, 時辰未到.
Thiện hữu thiện báo , ác hữu ác báo . Nhược hoàn bất báo , thời thần vị đáo .
平生行善天加福, 若是愚頑受禍殃.
Bình sanh hành thiện thiên gia phúc , nhược thị ngu ngoan thụ họa ương .
善惡到頭終有報, 高飛遠走也難藏.
Thiện ác đáo đầu chung hữu báo , cao phi viễn tẩu dã nan tàng .
行藏虛實自家知, 禍福因由更問誰.
Hành tàng hư thật tự gia tri , họa phúc nhơn do cánh vấn thùy .
善惡到頭終有報, 只爭來早與來遲.
Thiện ác đáo đầu chung hữu báo , chỉ tranh lai tảo dữ lai trì .
閒中撿點平生事, 靜裏思量日所為.
Nhàn trung kiểm điểm bình sanh sự , tĩnh lý tư lương nhựt sở vi .
常把一心行正道, 自然天地不相虧.
Thường bả nhất tâm hành chánh đạo , tự nhiên thiên địa bất tương khuy .
易云:
Dịch vân :
積善之家必有餘慶, 積不善之家必有餘殃.
Tích thiện chi gia tất hữu dư khánh , tích bất thiện chi gia tất hữu dư ương .
漢昭烈勅後主曰:
Hán Chiêu Liệt sắc Hậu Chủ viết :
勿以惡小而為之, 勿以善小而不為.
Vật dĩ ác tiểu nhi vi chi , vật dĩ thiện tiểu nhi bất vi .
莊子曰:
Trang Tử viết :
一日不念善, 諸惡皆自起.
Nhứt nhựt bất niệm thiện , chư ác giai tự khởi .
西山眞先生曰:
Tây San ChânTiên sanh viết :
擇善固執惟日孜孜, 耳聽善言, 不墮三惡.
Trạch thiện cố chấp duy nhựt tư tư , nhĩ thính thiện ngôn , bất đọa tam ác .
人有善願, 天必知之.
Nhơn hữu thiện nguyện , thiên tất tri chi .
晉國語云:
Tấn Quốc Ngữ vân :

從善如登, 從惡如崩.
Tòng thiện như đăng , tòng ác như băng .
太公曰:
Thái Công viết :
善事須貪, 惡事莫樂.
Thiện sự tu tham , ác sự mạc lạc .
見善如渴, 聞惡如聾.
Kiến thiện như khát , văn ác như lung .
為善最樂, 道理最大.
Vi thiện tối lạc , đạo lý tối đại .
漢馬援曰:
Hán Mã Viện viết :
終身行善, 善猶不足.
Chung thân hành thiện , thiện do bất túc .
一日行惡, 惡自有餘.
Nhứt nhựt hành ác , ác tự hữu dư .
易曰:
Dịch viết :
居其室, 出其言, 善則天里之外, 違之.
Cư kỳ thất , xuất kỳ ngôn , thiện tắc thiên lý chi ngoại , vi chi .
但存心裏正, 不用問前程, 但能依本分,
Đãn tồn tâm lý chánh , bất dụng vấn tiền trình , đãn năng y bổn phận ,
前程不用問. 若要有前程, 莫做沒前程.
Tiền trình bất dụng vấn . Nhược yếu hữu tiền trình , mạc tố một tiền trình .
司馬溫公家訓:
Tư Mã Ôn Công gia huấn :

積金以遺子孫, 子孫未必能守.
Tích kim dĩ dị tử tôn , tử tôn vị tất năng thủ .
積書以遺子孫, 子孫未必能讀.
Tích thư dĩ dị tử tôn , tử tôn vị tất năng độc .
不如積陰德於冥冥之中, 以為子孫長久之計.
Bất như tích âm đức ư minh minh chi trung , dĩ vi tử tôn trường cửu chi kế .
心好命又好, 發達榮華早.
Tâm hảo mệnh hựu hảo , phát đạt vinh hoa tảo .
心好命不好, 一生也溫飽.
Tâm hảo mệnh bất hảo , nhất sanh dã ôn bão .
命好心不好, 前程恐難保.
Mệnh hảo tâm bất hảo , tiền trình khủng nan bảo .

心命都不好, 窮苦直到老.
Tâm mệnh đô bất hảo , cùng khổ trực đáo lão .
景行錄云:
Cảnh Hành Lục vân :
以忠孝遺子孫者昌.
Dĩ trung hiếu dị tử tôn giả xương .
以智術遺子孫者亡. 以謙接物者彊. 以善自衛者良.
Dĩ trí thuật dị tử tôn giả vong . Dĩ khiêm tiếp vật giả cường . Dĩ thiện tự vệ giả lương .
恩義廣施人生何處不相逢.
Ân nghĩa quảng thi nhơn sanh hà xử bất tương phùng .
讎冤莫結, 路逢險處難囘避.
Thù oan mạc kết, lộ phùng hiểm xứ nan hồi tị .

莊子云:
Trang Tử vân :
於我善者, 我亦善之.
Ư ngã thiện giả, ngã diệc thiện chi .
於我惡者, 我亦善之.
Ư ngã ác giả, ngã diệc thiện chi .

一日不念善, 諸惡皆自起.
Nhứt nhựt bất niệm thiện , chư ác giai tự khởi .
西山眞先生曰:
Tây San Chân Tiên sanh viết :
擇善固執惟日孜孜, 耳聽善言, 不墮三惡.
Trạch thiện cố chấp duy nhựt tư tư , nhĩ thính thiện ngôn , bất đọa tam ác .
人有善願, 天必知之.
Nhơn hữu thiện nguyện , thiên tất tri chi .
晉國語云:
Tấn Quốc Ngữ vân :
從善如登, 從惡如崩.
Tòng thiện như đăng , tòng ác như băng .
太公曰:
Thái Công viết :
我既無惡人能於我有惡哉.
Ngã ký vô ác nhơn năng ư ngã hữu ác tai .
老子曰:
Lão Tử viết :
善人, 不善人之師.
Thiện nhơn , bất thiện nhơn chi sư .
不善人, 善人之資.
Bất thiện nhơn , thiện nhơn chi tư .
柔勝剛, 弱勝彊.
Nhu thắng cương , nhược thắng cường .
故舌柔常存, 齒剛則折.
Cố thiệt nhu thường tồn , xỉ cương tắc chiết .
太公曰:
Thái Công viết :
人慈者壽, 凶暴者亡.
Nhơn từ giả thọ , hung bạo giả vong .
老子曰:
Lão Tử viết :
君子為善若水, 擁之可以在山, 激之可以過顙, 能方, 能圓, 委曲隨形.
Quân tử vi thiện nhược thủy , ủng chi khả dĩ tại san , kích chi khả dĩ quá tảng , năng phương , năng viên , ủy khúc tùy hình .
故君子能柔而不弱, 能彊而不剛, 如水之性也. 天下柔弱莫過於水, 是以柔弱勝剛彊.
Cố quân tử năng nhu nhi bất nhược , năng cường nhi bất cương , như thủy chi tính dã . Thiên hạ nhu nhược mạc quá ư thủy , thị dĩ nhu nhược thắng cương cường .
景行錄云:
Cảnh Hành Lục vân :
為子作富貴計者十, 敗其九.
Vi tử tác phú quý kế giả thập , bại kỳ cửu .
為人行善方便者, 其後受惠.
Vi nhơn hành thiện phương tiện giả , kỳ hậu thụ huệ .
與人方便, 自己方便, 日日行方便, 時時發善心, 力到處行方便, 千經萬典, 孝義為先. 天上世間方便苐一.
Dữ nhơn phương tiện , tự kỷ phương tiện , nhựt nhựt hành phương tiện , thời thời phát thiện tâm , lực đáo xử hành phương tiện , thiên kinh vạn điển , hiếu nghĩa vi tiên . Thiên thượng thế gian phương tiện đệ nhứt .
太上感應篇曰:
Thái Thượng Cảm Ứng thiên viết :
禍福無門惟人自召.
Họa phúc vô môn duy nhơn tự triệu .
善惡之報,如影隨形.
Thiện ác chi báo , như ảnh tùy hình .
所以人心起於善, 善雖未為, 而吉神已隨之. 或心起於惡, 惡雖未為, 而凶神已隨之. 其有曾行惡事, 後自改悔, 久久必獲吉慶, 所謂轉禍為福也.
Sở dĩ nhơn tâm khởi ư thiện , thiện tuy vị vi , nhi cát thần dĩ tùy chi . Hoặc tâm khởi ư ác , ác tuy vị vi , nhi hung thần dĩ tùy chi . Kỳ hữu tằng hành ác sự , hậu tự cải hối , cửu cửu tất hoạch cát khánh , sở vị chuyển họa vi phúc dã .
東嶽聖帝垂訓:
Đông Nhạc Thánh Ðế thùy huấn :
天地無私, 神明時察, 不為祭享而降福, 不為失禮而降禍.
Thiên địa vô tư , thần minh thời sát , bất vi tế hưởng nhi giáng phúc , bất vi thất lễ nhi giáng họa .
凡人有勢不可倚盡, 有福不可享盡, 貧窮不可欺盡.
Phàm nhơn hữu thế bất khả ỷ tận , hữu phúc bất khả hưởng tận , bần cùng bất khả khi tận .
此三者乃天地巡還, 週而復始. 故一日行善, 福雖未至, 禍自遠矣. 一日行惡, 禍雖未至, 福自遠矣. 行善之人, 如春園之草, 不見其長, 日有所増. ;’’’
Thử tam giả nãi thiên địa tuần hoàn , chu nhi phục thủy . Cố nhứt nhựt hành thiện , phúc tuy vị chí , họa tự viễn hĩ . Nhứt nhựt hành ác , họa tuy vị chí , phúc tự viễn hĩ . Hành thiện chi nhơn , như xuân viên chi thảo , bất kiến kỳ trường , nhựt hữu sở tăng .
行惡之人, 如磨刀之石, 不見其損, 日有所虧. 損人, 益己, 切宜戒之.
Hành ác chi nhơn , như ma đao chi thạch , bất kiến kỳ tổn , nhựt hữu sở khuy . Tổn nhơn , ích kỷ , thiết nghi giới chi .
一毫之善, 與人方便.
Nhứt hào chi thiện , dữ nhơn phương tiện .

一毫之惡, 勸人莫作.
Nhứt hào chi ác , khuyến nhơn mạc tác .
衣食隨緣, 自然快樂.
Y thực tùy duyên , tự nhiên khoái lạc .

算甚麽命, 問甚麽卜.
Toán thậm ma mệnh , vấn thậm ma bốc .
欺人是禍, 饒人是福.
Khi nhơn thị họa , nhiêu nhơn thị phúc .
天網恢恢, 報應甚速.
Thiên võng khôi khôi , báo ứng thậm tốc .
謹聽吾言, 神欽鬼伏.
Cẩn thính ngô ngôn , thần khâm quỷ phục .
康節邵先生曰:
Khang Tiết Thiệu Tiên sanh viết :
上品之人, 不教而善.
Thượng phẩm chi nhơn , bất giáo nhi thiện .
中品之人, 教而後善.
Trung phẩm chi nhơn , giáo nhi hậu thiện .
下品之人, 教亦不善.
Hạ phẩm chi nhơn , giáo diệc bất thiện .
不教而善, 非聖而何.
Bất giáo nhi thiện , phi thánh nhi hà .
教而後善, 非賢而何.
Giáo nhi hậu thiện , phi hiền nhi hà .
教亦不善, 非愚而何.
Giáo diệc bất thiện , phi ngu nhi hà .
是知善也者, 吉之謂也.
Thị tri thiện dã giả, cát chi vị dã .

不善也者, 凶之謂也.
Bất thiện dã giả, hung chi vị dã .
吉也者:  目不觀非禮之色, 耳不聽非禮之聲, 口不道非禮之言, 足不踐非禮之地.
Cát dã giả : mục bất quan phi lễ chi sắc , nhĩ bất thính phi lễ chi thanh , khẩu bất đạo phi lễ chi ngôn , túc bất tiễn (để chân tới) phi lễ chi địa .
人非義不交, 物非義不取.
Nhơn phi nghĩa bất giao , vật phi nghĩa bất thủ .
親賢如就芝蘭, 避惡如畏蛇蝎.
Thân hiền như tựu chi lan , tị ác như úy xà hạt .

或曰: 不謂之吉人, 則吾不信也.
Hoặc viết : Bất vị chi cát nhơn , tắc ngô bất tín dã .
凶也者語言詭譎, 動止陰險, 好利習非貪淫, 樂禍疾良善如讎隙, 犯刑憲如飲食. 小則殞身滅性, 大則覆宗絶嗣.
Hung dã giả : ngữ ngôn quỷ quyệt , động chỉ âm hiểm , hiếu lợi tập phi tham dâm , lạc họa tật lương thiện như thù khích (hiềm thù oán hận) , phạm hình hiến như ẩm thực . Tiểu tắc vẫn thân diệt tính , đại tắc phúc tông tuyệt tự . 
或曰: 不謂之凶人, 則吾不信也.
Hoặc viết : Bất vị chi hung nhơn , tắc ngô bất tín dã .
傳有之曰:
吉人為善惟日不足.
Truyện hữu chi viết :  Cát nhơn vi thiện duy nhựt bất túc .
凶人為不善亦惟日不足.
Hung nhơn vi bất thiện diệc duy nhựt bất túc .
汝等欲為吉人乎, 欲為凶人乎.
Nhữ đẳng dục vi cát nhơn hồ , dục vi hung nhơn hồ .
楚書曰:
楚國無以為寳, 惟善以為寳.
Sở Thư viết :
Sở quốc vô dĩ vi bảo , duy thiện dĩ vi bảo .
子曰:
Tử viết :
見善如不及, 見不善如探湯, 見賢如齊焉, 見不賢而內自省也.
Kiến thiện như bất cập , kiến bất thiện như tham thang , kiến hiền như Tề Yên , kiến bất hiền nhi nội tự tỉnh dã
.
二篇天理

孟子曰:
順天者存逆天者亡.
近思錄云:
循天理, 則不求利, 而自無不利.
循人欲, 則求利未得, 而害已隨之.
諸葛武侯曰:
謀事在人, 成事在天人願如此如此天理未然未然.
康節邵先生詩云:
天聽絶無音, 滄滄何處尋, 非高亦非遠,都只在人心人心生一念, 天地悉皆知善惡若無報, 乾坤必有私.
玄帝垂訓:
人間私語, 天聞如雷暗室虧心, 神目如電.
忠孝畧曰:
欺人必自欺其心欺其心必自欺其天天其可欺乎
人可欺, 天不可欺.
人可瞞, 天不可瞞.
世人要瞞人, 分明把心欺.
欺心即欺天, 莫道天不知.
天在屋角頭,須有聽得時。
你道不聽得,古今放過誰。 
湛湛靑天不可欺,未曾舉意,我先知。 
勸君莫作虧心事,古往今來放過誰。人善人欺,天不欺
人惡人怕,天不怕。
人心惡,天不錯。
皇天不負道心人。
皇天不負孝心人。
皇天不負好心人。
皇天不負善心人。
益智書云
惡錯若滿,天必戮之。
昔賢曰:
若人作不善得顯名者,人不害,
天必誅之。
種瓜得瓜,種豆得豆。
天網恢恢疎而不漏。
深耕淺種尙有天災。
利己損人,豈無果報。
子曰:
獲罪於天,無所禱也。





二 篇: 天 理
Ðệ nhị thiên : THIÊN LÝ


:
Mạnh tử viết :
.
Thuận thiên giả tồn nghịch thiên giả vong .
:
Cận tư lục vân :
.
Tuần thiên lý , tắc bất cầu lợi , nhi tự vô bất lợi .
.
Tuần nhơn dục , tắc cầu lợi vị đắc , nhi hại dĩ tùy chi .
:
Gia Cát Vũ hầu viết :
.
Mưu sự tại nhơn , thành sự tại thiên . Nhơn nguyện như thử như thử , thiên lý vị nhiên vị nhiên .
:
Khang Tiết Thiệu tiên sanh thi vân :
  .
Thiên thính tuyệt vô âm , thương thương hà xứ tầm , phi cao diệc phi viễn , đô chỉ tại nhơn tâm . Nhơn tâm sanh nhứt niệm , thiên địa tất giai tri . Thiện ác nhược vô báo , kiền khôn tất hữu tư .

:
Huyền Ðế thùy huấn :
.
Nhơn gian tư ngữ , thiên văn như lôi . Ám thất khuy tâm , thần mục như điện .

忠孝畧曰:
Trung Hiếu Lược viết :
.
Khi nhơn tất tự khi kỳ tâm . Khi kỳ tâm tất tự khi kỳ thiên . Thiên kỳ khả khi hồ .
.
Nhơn khả khi , thiên bất khả khi .
.
Nhơn khả man (lừa dối) , thiên bất khả man .
.
Thế nhơn yếu man nhơn , phân minh bả tâm khi .
.
Khi tâm tức khi thiên , mạc đạo (nói) thiên bất tri .

Thiên tại ốc giác đầu , tu hữu thính đắc thời .

Nễ đạo bất thính đắc , cổ kim phóng quá thùy .
,未
Trạm trạm (sâu dày) thanh thiên bất khả khi , vị tằng cử ý , ngã tiên tri .
.
Khuyến quân mạc tác khuy tâm sự , cổ vãng kim lai phóng quá thùy . Nhơn thiện nhơn khi , thiên bất khi .

Nhơn ác nhơn phạ , thiên bất phạ .

Nhơn tâm ác , thiên bất thác .

Hoàng thiên bất phụ đạo tâm nhơn .

Hoàng thiên bất phụ hiếu tâm nhơn .

Hoàng thiên bất phụ hảo tâm nhơn .

Hoàng thiên bất phụ thiện tâm nhơn .

:
Ích Trí thư vân :
滿
Ác thác nhược mãn , thiên tất lục (giết) chi .

:
Tích Hiền viết :

Nhược nhơn tác bất thiện đắc hiển danh giả , nhơn bất hại , thiên tất tru (giết) chi .



Chủng qua đắc qua , chủng đậu đắc đậu .

Thiên võng khôi khôi sơ nhi bất lậu .
災。
Thâm canh thiển chủng thượng hữu thiên tai .

Lợi kỷ tổn nhơn , khởi vô quả báo .

:
Tử viết :

Hoạch (bắt được) tội ư thiên , vô sở đảo (cầu cúng) dã .
三篇順命

子夏曰:
死生有命,富貴在天。
孟子曰:
行或使之,止或尼之。行止非人所能也。
一飲一啄事皆前定。萬事分已定,浮生空自忙。萬事不由人計較,一生都是命安排。
景行錄云:
凡事不可著力處,便是命也。禍不可以倖免,福不可以苟求。
曲禮曰:
臨財毋苟得,臨難毋苟免。
昔賢曰:
知命之人見利不動,臨死不怨,得一日過一日,得一時過一時。緊行,慢行,前程只有許多路。時來風送滕王閣。運去雷轟薦福碑。
列死曰:
癡聾瘖瘂家豪富。智慧聰明却受貧。年月日時皆載定,算來由命不由人。命裏有時終須有,命裏無時莫彊求。


三篇: 順命
 Ðệ Tam thiên : THUẬN MỆNH

子夏曰:
Tử Hạ viết :
死生有命,富貴在天。
Tử sanh hữu mệnh , phú quý tại thiên .

孟子曰:
Mạnh tử viết :
行或使之,止或尼之。行止非人所能也。
Hành hoặc sử chi , chỉ hoặc nật chi . Hành chỉ phi nhơn sở năng dã .
一飲一啄事皆前定。萬事分已定,浮生空自忙。萬事不由人計較,一生都是命安排。
Nhứt ẩm nhứt trác sự giai tiền định . Vạn sự phận dĩ định , phù sanh không tự mang . Vạn sự bất do nhơn kế giác , nhứt sanh đô thị mệnh an bài .

景行錄云:
Cảnh Hành Lục vân :
凡事不可著力處,便是命也。禍不可以倖免,福不可以苟求。
Phàm sự bất khả trứ lực xứ , tiện thị mệnh dã . họa bất khả dĩ hãnh miễn , phúc bất khả dĩ cẩu cầu .

曲禮曰:
Khúc Lễ viết :
臨財毋苟得,臨難毋苟免。
Lâm tài vô cẩu đắc , lâm nan vô cẩu miễn .

昔賢曰:
Tích hiền viết :
知命之人見利不動,臨死不怨,得一日過一日,得一時過一時。緊行,慢行,前程只有許多路。時來風送滕王閣。運去雷轟薦福碑。
Tri mệnh chi nhơn kiến lợi bất động , lâm tử bất oán , đắc nhứt nhựt quá nhứt nhựt , đắc nhất thời quá nhất thời . khẩn hành , mạn hành , tiền trình chỉ hữu hứa đa lộ . Thời lai phong tống Ðằng Vương Các . Vận khứ lôi oanh tiến phúc bi .

列子曰:
Liệt Tử viết :
癡聾瘖瘂家豪富。智慧聰明卻受貧。年月日時皆載定,算來由命不由人。命裏有時終須有,命裏無時莫彊求。
Si lung âm á gia hào phú . Trí tuệ thông minh khước thụ bần . Niên nguyệt nhựt thời giai tái định , Toán lai do mệnh bất do nhơn . Mệnh lý hữu thời chung tu hữu , mệnh lý vô thời mạc cưỡng cầu .


四篇孝行
詩云:
父兮生我,母兮鞠我,哀哀父母生我劬勞。欲報深恩,昊天罔極。
孟子曰:
身體髪膚受之父母,不敢毀傷,孝之始也。立身行道,揚名於後世,以顯父母,孝之終也。孝子之事親: 居則致其敬,養則致其樂,病則致其憂,喪則致其哀,祭則致其嚴。
故不愛其親而愛他人者,謂之悖德,不敬其親,而敬他人者,謂之悖禮。君子之事親孝,故忠可移於君,事兄悌,故順可移於長。居家理故治可移於官。
是以行成於内,而名立於後世矣。
曲禮曰:
凡為人子者,出以吿反以面,所遊必有常。所習必有業,恒言不稱老。
子曰:
父母在,不遠遊必有方。
子曰:
父母之年不可不知一則以喜,一則以懼.
子曰:
父在觀其志,父没觀其行,三年無改於父之道,可謂孝矣。
程伊川曰:
人無父母,生日當倍,悲痛更安忍置酒張樂以為樂。若具慶者可矣。
太公曰:
孝於親,子亦孝之。身既不孝子何孝焉。孝順還生孝順子,忤逆還生忤逆兒。不信但看簷頭水,點點滴滴不差移。
羅先生曰:
天下無不是底父母。養子方知父母恩。
孟子曰:
不孝有三,無後為大。養兒待老,積榖防饑。
曾子曰:
父母愛之喜而不忘。父母惡之勞而不怨。父母有過諫而不逆。
孟子曰:
世俗所謂不孝者五惰其四肢不顧父母之養,一不孝也;博,奕,好飲酒不顧父母之養,二不孝也;好貨財私妻子不顧父母之養,三不孝也;從耳目之欲,以為父母戮,四不孝也;好勇鬭很以危父母,五不孝也。
子曰:
五刑之屬三千,而罪莫大於不孝。
曾子曰:
孝者百行之先孝至於天,則風雨順時;孝至於地,則萬物化成;孝至於人,則眾福咸臻。


四篇: 孝行
Đệ tứ thiên : Hiếu Hạnh

詩云:
Thi vân :
父兮生我,母兮鞠我,哀哀父母生我劬勞。欲報深恩,昊天罔極。
Phụ hề sanh ngã , mẫu hề cúc ngã , ai ai phụ mẫu sanh ngã cù lao . dục báo thâm ân , hạo thiên võng cực .

孟子曰:
Mạnh tử viết :
身體髪膚受之父母,不敢毀傷,孝之始也。立身行道,揚名於後世,以顯父母,孝之終也。孝子之事親: 居則致其敬,養則致其樂,病則致其憂,喪則致其哀,祭則致其嚴。
Thân thể phát phu thụ chi phụ mẫu , bất cảm hủy thương , hiếu chi thủy dã . Lập thân hành đạo , dương danh ư hậu thế , dĩ hiển phụ mẫu , hiếu chi chung dã . Hiếu tử chi sự thân : cư tắc trí kỳ kính , dưỡng tắc trí kỳ lạc , bệnh tắc trí kỳ ưu , tang tắc trí kỳ ai , tế tắc trí kỳ nghiêm .
故不愛其親而愛他人者,謂之悖德,不敬其親,而敬他人者,謂之悖禮。君子之事親孝,故忠可移於君,事兄悌,故順可移於長。居家理故治可移於官。
Cố bất ái kỳ thân nhi ái tha nhơn giả , vị chi bội đức , bất kính kỳ thân , nhi kính tha nhơn giả , vị chi bội lễ . Quân tử chi sự thân hiếu , cố trung khả di ư quân , sự huynh đễ , cố thuận khả di ư trường . Cư gia lý cố trì khả di ư quan .
是以行成於內,而名立於後世矣。
Thị dĩ hành thành ư nội , nhi danh lập ư hậu thế hĩ .

曲禮曰:
Khúc Lễ viết :
凡為人子者,出以吿,反以面。所遊必有常,所習必有業,恒言不稱老。
Phàm vi nhơn tử giả , xuất dĩ cáo, phản dĩ diện . Sở du tất hữu thường , sở tập tất hữu nghiệp , hằng ngôn bất xưng lão .

子曰:
Tử viết :
父母在,不遠遊必有方。
Phụ mẫu tại , bất viễn du tất hữu phương .

子曰:
Tử viết :

父母之年不可不知一則以喜,一則以懼.
Phụ mẫu chi niên bất khả bất tri nhứt tắc dĩ hỉ , nhứt tắc dĩ cụ .

子曰:
Tử viết :
父在觀其志,父沒觀其行,三年無改於父之道,可謂孝矣。
Phụ tại quan kỳ chí , phụ một quan kỳ hành , tam niên vô cải ư phụ chi đạo , khả vị hiếu hĩ .

程伊川曰:
Trình Y Xuyên viết :
人無父母,生日當倍,悲痛更安忍置酒張樂以為樂。若具慶者可矣。
Nhơn vô phụ mẫu , sanh nhựt đương bội , bi thống cánh an nhẫn trí tửu trương nhạc dĩ vi lạc . Nhược cụ khánh giả khả hĩ .

太公曰:
Thái công viết :
孝於親,子亦孝之。身既不孝子何孝焉。孝順還生孝順子,忤逆還生忤逆兒。不信但看簷頭水,點點滴滴不差移。
Hiếu ư thân , tử diệc hiếu chi . Thân ký bất hiếu tử hà hiếu yên . Hiếu thuận hoàn sanh hiếu thuận tử , ngỗ nghịch hoàn sanh ngỗ nghịch nhi . Bất tín đãn khán diêm đầu thủy , điểm điểm tích tích bất soa di .

羅先生曰:
La tiên sanh viết :
天下無不是底父母。養子方知父母恩。
Thiên hạ vô bất thị để phụ mẫu . dưỡng tử phương tri phụ mẫu ân .

孟子曰:
Mạnh tử viết :
不孝有三,無後為大。養兒待老,積榖防饑。
Bất hiếu hữu tam , vô hậu vi đại . dưỡng nhi đãi lão , tích cốc phòng cơ .

曾子曰:
Tằng tử viết :
父母愛之,喜而不忘。父母惡之,勞而不怨。父母有過,諫而不逆。
Phụ mẫu ái chi, hỉ nhi bất vong . Phụ mẫu ác chi, lao nhi bất oán . Phụ mẫu hữu quá, gián nhi bất nghịch .
孟子曰:
Mạnh tử viết :
世俗所謂不孝者五: 惰其四肢不顧父母之養,一不孝也;博,奕,好飲酒不顧父母之養,二不孝也;好貨財,私妻子不顧父母之養,三不孝也;從耳目之欲,以為父母戮,四不孝也;好勇鬭很,以危父母,五不孝也。
Thế tục sở vị bất hiếu giả ngũ : Nọa kỳ tứ chi bất cố phụ mẫu chi dưỡng , nhứt bất hiếu dã ; bác , dịch , hảo ẩm tửu bất cố phụ mẫu chi dưỡng , nhị bất hiếu dã ;  hiếu hóa tài, tư thê tử bất cố phụ mẫu chi dưỡng , tam bất hiếu dã ; tòng nhĩ mục chi dục , dĩ vi phụ mẫu lục , tứ bất hiếu dã ; hiếu dũng đấu ngận , dĩ nguy phụ mẫu , ngũ bất hiếu dã .

子曰:
Tử viết :
五刑之屬三千,而罪莫大於不孝。
Ngũ hình chi chúc tam thiên , nhi tội mạc đại ư bất hiếu .

曾子曰:
Tằng tử viết :
孝者百行之先: 孝至於天,則風雨順時;孝至於地,則萬物化成;孝至於人,則眾福咸臻。
Hiếu giả bách hạnh chi tiên : hiếu chí ư thiên , tắc phong vũ thuận thời ; hiếu chí ư địa , tắc vạn vật hóa thành ; hiếu chí ư nhơn , tắc chúng phúc hàm trăn .


第五篇正己
性理書云:
見人之善而尋己之善,見人之惡而尋己之惡,如此方是有益。
景行錄云:
不自重者取辱不自畏者招禍不自滿者受益; 不自是者博聞。
子曰:
君子不重則不威,學則不固。主忠信。
景行錄云:
大丈夫當容人,無為人所容,資稟要剛,剛則有立。
蘇氏曰:
不可以己之所能,而責人之所不能。不可以己之所長,而責人之所短。
太公曰:
勿以己貴而賤人,勿以己高而卑人,勿恃智以愚人,勿恃勇以輕敵。
素書云:
釋己以教人者逆,正己以教人者順。
魯共公曰:
以德誨人則彊,以財勝人則凶,以力勝人則亡。
孟子曰:
以力服人者,非心服也。
太公曰:
見人善事即須記之,見人惡事即須掩之。
子曰:
匿人之善,所謂蔽賢。揚人之惡,斯為小人。言人之善,如己有之。言人之惡,若己受之。
馬援曰:
聞人過失,如聞父母之名耳可得聞,口不可得言。
孟子曰:
言人之不善,當如後患何。
康節邵先生曰:
聞人之謗,未嘗怒;聞人之譽,未嘗喜;聞人言人之惡,未嘗和;聞人言人之喜,則就而和之又從而喜之。故其詩曰樂見善人,樂聞善事,樂道善言,樂行善行。聞人之惡如負茫刺,聞人之善如佩蘭惠。心無妄思,足無妄走,人無妄交,勿無妄取。
近思錄云:
遷善當如風之速。改過當如雷之烈。知過必改,得能莫忘。
子曰:
過而不改,是謂過矣。
古語云:
駑馬自受鞭策,愚人終受毀唾。
古語云:
道吾惡者是吾師,道吾好者是吾賊。
子曰:
三人行必有我師焉擇其善者而從之,其不善者而改之。
景行錄云:
寡言擇交可以無悔吝可以免憂辱。
太公曰:
勤為無價寳,慎是護身符。
景行錄云:
寡言則省謗,寡慾則保身。保生者寡慾


第五篇: 正己

Đệ ngũ thiên : chính kỷ

性理書云:

Tính lý thư vân :

見人之善而尋己之善,見人之惡而尋己之惡,如此方是有益。

Kiến nhơn chi thiện nhi tầm kỷ chi thiện , kiến nhơn chi ác nhi tầm kỷ chi ác , như thử phương thị hữu ích .

景行錄云:

Cảnh hành lục vân :

不自重者取辱; 不自畏者招禍; 不自滿者受益; 不自是者博聞。

Bất tự trọng giả thủ nhục ; bất tự úy giả chiêu họa ; bất tự mãn giả thụ ích ; bất tự thị giả bác văn .

子曰:

Tử viết :

君子不重則不威,學則不固。主忠信。

Quân tử bất trọng tắc bất uy , học tắc bất cố . Chủ trung tín .

景行錄云:

Cảnh hành lục vân :

大丈夫當容人,無為人所容,資稟要剛,剛則有立。

Đại ? phu đương dong nhơn , vô vi nhơn sở dong , tư bẩm yếu cương , cương tắc hữu lập .

蘇氏曰:

Tô thị viết :

不可以己之所能,而責人之所不能。不可以己之所長,而責人之所短。

Bất khả dĩ kỷ chi sở năng , nhi trách nhơn chi sở bất năng . Bất khả dĩ kỷ chi sở trường , nhi trách nhơn chi sở đoản .

太公曰:

Thái công viết :

勿以己貴而賤人,勿以己高而卑人,勿恃智以愚人,勿恃勇以輕敵。

Vật dĩ kỷ quý nhi tiện nhơn , vật dĩ kỷ cao nhi ti nhơn , vật thị trí dĩ ngu nhơn , vật thị dũng dĩ khinh địch .

素書云:

Tố thư vân :

釋己以教人者逆,正己以教人者順。

Thích kỷ dĩ giáo nhơn giả nghịch , chính kỷ dĩ giáo nhơn giả thuận .

魯共公曰:

Lỗ cộng công viết :

以德誨人則彊,以財勝人則凶,以力勝人則亡。

Dĩ đức hối nhơn tắc cường , dĩ tài thắng nhơn tắc hung , dĩ lực thắng nhơn tắc vong .

孟子曰:

Mạnh tử viết :

以力服人者,非心服也。

Dĩ lực phục nhơn giả , phi tâm phục dã .

太公曰:

Thái công viết :

見人善事即須記之,見人惡事即須掩之。

Kiến nhơn thiện sự tức tu kí chi , kiến nhơn ác sự tức tu yểm chi .

子曰:

Tử viết :

匿人之善,所謂蔽賢。揚人之惡,斯為小人。言人之善,如己有之。言人之惡,若己受之。

Nặc nhơn chi thiện , sở vị tế hiền . Dương nhơn chi ác , tư vi tiểu nhơn . Ngôn nhơn chi thiện , như kỷ hữu chi . Ngôn nhơn chi ác , nhược kỷ thụ chi .

馬援曰:

Mã viện viết :

聞人過失,如聞父母之名; 耳可得聞,口不可得言。

Văn nhơn quá thất , như văn phụ mẫu chi danh ; nhĩ khả đắc văn , khẩu bất khả đắc ngôn .

孟子曰:

Mạnh tử viết :

言人之不善,當如後患何。

Ngôn nhơn chi bất thiện , đương như hậu hoạn hà .

康節邵先生曰:

Khang tiết thiệu tiên sanh viết :

聞人之謗,未嘗怒;聞人之譽,未嘗喜;聞人言人之惡,未嘗和;聞人言人之喜,則就而和之又從而喜之。故其詩曰: 樂見善人,樂聞善事,樂道善言,樂行善行。聞人之惡如負茫刺,聞人之善如佩蘭惠。心無妄思,足無妄走,人無妄交,勿無妄取。

Văn nhơn chi báng , vị thường nộ ; văn nhơn chi dự , vị thường hỉ ; văn nhơn ngôn nhơn chi ác , vị thường hòa ; văn nhơn ngôn nhơn chi hỉ , tắc tựu nhi hòa chi hựu tòng nhi hỉ chi . Cố kỳ thi viết : nhạc kiến thiện nhơn , nhạc văn thiện sự , nhạc đạo thiện ngôn , nhạc hành thiện hành . Văn nhơn chi ác như phụ mang thứ , văn nhơn chi thiện như bội lan huệ . Tâm vô vọng tư , túc vô vọng tẩu , nhơn vô vọng giao , vật vô vọng thủ .

近思錄云:

Cận tư lục vân :

遷善當如風之速。改過當如雷之烈。知過必改,得能莫忘。

Thiên thiện đương như phong chi tốc . Cải quá đương như lôi chi liệt . Tri quá tất cải , đắc năng mạc vong .

子曰:

Tử viết :

過而不改,是謂過矣。

Quá nhi bất cải , thị vị quá hĩ .

古語云:

Cổ ngữ vân :

駑馬自受鞭策,愚人終受毀唾。

Nô mã tự thụ tiên sách , ngu nhơn chung thụ hủy thóa .

古語云:

Cổ ngữ vân :

道吾惡者是吾師,道吾好者是吾賊。

Đạo ngô ác giả thị ngô sư , đạo ngô hảo giả thị ngô tặc .

子曰:

Tử viết :

三人行必有我師焉: 擇其善者而從之,其不善者而改之。

Tam nhơn hành tất hữu ngã sư yên : trạch kỳ thiện giả nhi tòng chi , kỳ bất thiện giả nhi cải chi .

景行錄云:

Cảnh hành lục vân :

寡言擇交可以無悔吝可以免憂辱。

Quả ngôn trạch giao khả dĩ vô hối lận khả dĩ miễn ưu nhục .

太公曰:

Thái công viết :

勤為無價寳,慎是護身符。

Cần vi vô giá ? , thận thị hộ thân phù .

景行錄云:

Cảnh hành lục vân :

寡言則省謗,寡慾則保身。保生者寡慾

Quả ngôn tắc tỉnh báng , quả dục tắc bảo thân . Bảo sanh giả quả dục





No comments:

Post a Comment