Monday, May 7, 2012

Đêm Vắng Nhớ Quê Nhà

靜夜思 <李白>Tĩnh Dạ Tư (Lý Bạch)

 床前明月光   Sàng tiền minh nguyệt quang,
   疑是地上霜   Nghi thị địa thượng sương.
   舉頭望明月 Cử đầu vọng minh nguyệt,
   低頭思故鄉   Đê đầu tư cố hương.
Đêm Vắng Nhớ Quê Nhà          𣎀𢖵圭家
Trăng sáng soi đầu giường           𦝄𠓇𤐝頭床
Ngỡ mặt đất đầy sương                   𩈘𡐙𧀟霜
Ngước mặt trông trăng sáng       𩈘𥊛𦝄𠓇
Cúi đầu nhớ quê hương                 𩠠頭𢖵圭鄉

Lê Văn Đặng


28 Tháng Tư Đen, 2012

 Chú Thích Chữ Nôm
1) Trong bài có 26 chữ Nôm gồm chữ Giả Tá (mưọn tạm chữ Hán), chữ thuần Nôm.
     Chữ Giả Tá gồm 3 loại
  • chỉ mượn âm đọc Hán Việt  永,冲,虐
  • chỉ mượn ý nghĩa                 家,床
  • hoặc mượn cả hai                 疑,頭,霜,圭,鄉
2) Chữ thuần Nôm gồm hai thành phần; thông thường, một phần chỉ âm đọc, một phần chỉ ý nghĩa   
    (chữ hình thanh), cũng có trường hợp cả hai cùng chỉ ý nghĩa (chữ hội ý) hoặc cùng gợi âm đọc   
    (chữ hội âm)

Chữ hình thanh:
  • 𣎀 (đêm): ý 月(bộ nguyệt), âm 店(điếm); 
  • 𢖵(nhớ) : ý  忄(bộ tâm), âm  女(nhữ);
  • 𦝄(trăng): ý 月(bộ nguyệt), âm 夌(lăng);
  • 𤐝(soi ): ý (bộ hoả), âm  雷(lôi);
  • 𩈘 (mặt): ý  靣(diện), âm  末(mạt);
  • 𡐙(đất): ý 土 (bộ thổ), âm  得 (đắc);
  • 𧀟 (đầy): ý  盈(doanh), âm 苔 (đài);
  • 𩠠 (cúi): ý  首 (bộ thủ), âm  会(cối).                         
Chữ hội ý:
  • 𠓇(sáng): ý1  光 (quang), ý2  朗(lãng);
  • 𥊛(trông): ý1 目(bộ mục), ý望(vọng).
 Chữ hội âm: không có chữ hội âm trong bài.

1 comment: