Monday, May 21, 2012

Xuân Hương Khóc Tử Minh

春香泣子明 三首
Ba bài Xuân Hương Khóc Tử Minh
大南對詩 胡春香詩集
Đại Nam Đối Thi, Hồ Xuân Hương Thi Tập
子明本是才華底人年近四旬文章力錦心口吐玉噴珠春香往來相善情深膠漆誼契芝蘭一旦子明死而春香哀之故作詩三章以吊之
Tử Minh bổn thị tài hoa để nhơn, niên cận tứ tuần, văn chương học lực cẩm tâm tú khẩu, thổ ngọc phún châu, dữ Xuân Hương vãng lai tương thiện, tình thâm giao tất, nghị khế chi lan. Nhứt đán Tử Minh tử nhi Xuân Hương ai chi cố tác thi tam chương dĩ điếu chi.
1
喂咳喂哬𣩂奇新 Ơi hởi ơi hời chết Cả Tân
推󰑚造化恶空銀 Suy ra tạo hóa ác không ngần
𠀧间茄自永 Ba gian nhà học từ đây vắng
笠科試仍󰆭寅 Mấy lớp khoa thi những vắng dần
針𡥙𦊛𤴬𢒂曲 Chăm cháu thầy Tư đau chín khúc
傷𡥵𦒹苦𤾓分 Thương con bác Sáu khổ trăm phần
嗃吒噒哭𥉫弹雉 Kêu cha lăn khóc trông đàn trẻ
卒戸埃庄󰖜 Suốt họ ai là chẳng dậm chân
2
子明傕世世傕 Tử Minh thôi thế thế là thôi
給戸埃胣噤𠿯 Khắp họ ai không dạ ngậm ngùi
畑冊𨑮嚧遯 Đèn sách mười năm lo bác dọn
樁萓𠄩葉㡳㛪𥋳 Xuân Uyên hai nếp để em coi [𥉫 trông]
箕𠊚文𠽉冬𤒘 Kìa người văn hội thăm đông đúc
怒屡门生哭𡎢 Nọ lũ môn sinh khóc đứng ngồi
庄仍󰉆傷 Chẳng ruột nhưng mà thương quá ruột
𡥵󰕱𤵺子明喂 Con thơ vợ dại Tử Minh ơi
3
𦖻縂明拱𠁀 Tai mắt thông minh cũng một đời
𨑮畑册沛嚧𡗶 Mười năm đèn sách phải lo trời
文章墫秩𥪝𠀧𡱩 Văn chương chôn chặt trong ba thước
弧矢󰏀澄濯𦊚𨑮 Hồ thỉ lưng chừng trạc bốn mươi
風雨晦明於净沛 Phong vũ hối minh ờ tạnh phải
晨昏定省底朱埃 Thần hôn định tỉnh để cho ai
殿培庒󰑊𡗶空 Đền bồi chẳng nhẽ trời không mắt
呴󰑕𥉫𠄩𠀲𡥙𤳇 Câu họa trông hai đứa cháu trai

Phụ Chú
[1-1] “chết Cả Tân” tức “Cả Tân chết”, đưa chữ “tân” ra sau cho hợp vận “ân”
[1-2] chữ 󰑚 (ra): ý 出(xuất), âm 羅(la); 羅罢, 出大
[1-3] 永 [1-4] 󰆭: một trong hai chữ “vắng” có dấu nháy
[2-1] 羅  (là)
[2-4] Bản Nôm ghi hai chữ 𥋳(coi), và 𥉫(trông).
[3-1] 𦖻: ý 耳(bộ nhỉ), âm 思(tư); chữ 𦖻 có hai âm, đọc theo văn cảnh:
“tai” (danh từ), “nghe” (động từ.).
[2-3] 冊 [3-2] 册: chữ “sách” viết hai dạng khác nhau.
[3-4] 弧矢 (hồ thỉ): 弧 (hồ) = cây cung 矢 (thỉ) = cây tên; 弧矢 (hồ thỉ) = cung tên,
chỉ chí làm trai; 弧矢󰏀澄 (hồ thỉ lưng chừng) = phận làm trai chưa đầy đủ.
風雨晦明
晨昏定省
呴 (ha) = mắng, không có nghĩa trong cầu; có thể viết sai từ chữ 固(cố)?


Ngữ Vựng

Ngữ Vựng

ác không ngần 恶空銀(1-2)
ai không 埃 (2-2)
ai là 埃(1-8)
Ba gian 𠀧间 (1-3)
bác Sáu 𦒹 (1-6)
Câu họa 呴󰑕 (3-8)
Chăm cháu 針𡥙 (1-5)
chẳng dậm chân庄󰖜(1-8)
chẳng nhẽ 庒󰑊 (3-7)
Chẳng ruột 庄 (2-7)
chết Cả Tân 𣩂奇新(1-1)
chôn chặt 墫秩 (3-3)
Con thơ 𡥵󰕱 (2-8)
cũng một đời 拱𠁀(3-1)
dạ ngậm ngùi胣噤𠿯(2-2)
đau chín khúc 𤴬𢒂曲(1-5)Đèn sách 畑冊 (2-3)
đèn sách 畑册(3-2)
để cho ai 底朱埃(3-6)
để em coi 㡳㛪𥋳(2-4)
để em trông㡳㛪𥉫 (2-4)
Đền bồi 殿培(3-7)
định tỉnh 定省 (3-6)
đứa cháu trai𠀲𡥙𤳇(3-8)
hai nếp 𠄩葉 (2-4)
Hồ thỉ 矢 (3-4)
hối minh 晦明 (3-5)
Kêu cha 嗃吒 (1-7)
khoa thi 科試 (1-4)
Khắp họ 給戸 (2-2)
khóc đứng ngồi哭𡎢(2-6)
khổ trăm phần 苦𤾓分(1-6)
Kìa người 箕𠊚 (2-5)
lăn khóc 噒哭 (1-7)
lo bác dọn嚧遯(2-3)
lưng chừng 󰏀澄 (3-4)
Mấy lớp 笠 (1-4)
môn sinh 门生 (2-6)
mười năm 𨑮 (2-3)
Mười năm 𨑮 (3-2)
nhà học 茄 (1-3)
nhưng mà 仍󰉆(2-7)
những vắng dần仍󰆭寅(1-4)
Nọ lũ 怒屡 (2-6)
ờ tạnh phải 於净沛(3-5)
Ơi hởi 喂咳 (1-1)
ơi hời 喂哬(1-1)
phải lo trời 沛嚧𡗶(3-2)
Phong vũ 風雨 (3-5)
Suốt họ 卒戸 (1-8)
Suy ra 推󰑚 (1-2)
Tai mắt 𦖻 (3-1)
tạo hóa 造化 (1-2)
Thần hôn 晨昏(3-6)
thầy Tư 𦊛 (1-5)
thôi thế 傕世 (2-1)
thế là thôi 世傕 (2-1)
thăm đông đúc 𠽉冬𤒘(2-5)
thông minh 縂明 (3-1)
Thương con 傷𡥵 (1-6)
thương quá ruột傷(2-7)
trạc bốn mươi 濯𦊚𨑮(3-4)
trong ba thước 𥪝𠀧𡱩(3-3)
trông đàn trẻ 𥉫弹雉 (1-7)
trông hai 𥉫𠄩 (3-8)
trời không mắt 𡗶空(3-7)
từ đây vắng 自永(1-3)
Tử Minh 子明 (2-1)
Tử Minh ơi 子明喂(2-8)
Văn chương 文章 (3-3)
văn hội 文 (2-5)
vợ dại 𤵺 (2-8)
Xuân Uyên 樁萓 (2
詠責翁月老(仄韻)
固󰑊𥜌𩇢丘𥿗𧺀 Có nhẽ áo xanh khâu chỉ thắm
女船孝且滝情 Nỡ đem thuyền hiếu thả sông tình
悶𢴑󰏦絲翁月老 Muốn dứt túi tơ ông Nguyệt lão
宗高朱䏾節摸𩇢 Tung cao cho bổng tít màu xanh

大南對詩 胡春香詩集
Đại Nam Đối Thi, Hồ Xuân Hương Thi Tập

No comments:

Post a Comment