Update: May 24, 2016
佛 吶 經 彌 陀
姚秦龜茲三藏鳩摩羅什譯
Phật Nói Kinh Di Ðà
Diêu-Tần Quy-từ Tam-tạng Cưu-Ma-La-Thập dịch
Lê Văn Đặng diễn âm
Thân Mến Tặng các Sinh Viên khoá HỌC CHỮ HÁN BẰNG KINH PHẬT
tại VIỆN VIỆT-HỌC
Thân Mến Tặng các Sinh Viên khoá HỌC CHỮ HÁN BẰNG KINH PHẬT
tại VIỆN VIỆT-HỌC
0 𥏍經阿彌陀 Tên Kinh A Di Đà
1 源由𧵑法會 Nguyên Do của Pháp Hội
2 固世界極樂 Có Thế Giới Cực Lạc
3 德佛阿彌陀 Đức Phật A Di Ðà
4 念𡨺名號𠊚 Niệm giữ Danh Hiệu Ngài
5 諸佛垃方 Chư Phật Khắp Sáu Phương
6 諸佛拱護念 Chư Phật Cùng Hộ Niệm
7 法門實信 Pháp Môn Thật Khó Tin
0 𥏍 經 阿 彌 陀 Tên Kinh A Di Ðà
佛呐經彌陀 Phật nói Kinh Di Ðà
𠊚三藏羅什 Ngài Tam-tạng La-Thập
𠊛㭲處龜茲 Người gốc xứ Quy-từ
譯𠁀姚秦 Dịch vào đời Diêu-Tần
𦊚𤾓零𠄩 Năm bốn trăm lẻ hai (402)
1 源 由 𧵑 法 會 Nguyên Do của Pháp Hội
Ta được nghe như vầy 些 特 𦖑 如 丕
Một thuở nọ đức Phật 没 課 奴 德 佛
Trú nơi vườn Kỳ-Thọ 住 尼 園 祇 樹
Cấp-Cô-Độc Xá-Vệ 給 孤 獨 舍 衛
Cùng với đại Tỳ-kheo 拱 貝 大 比 丘
Cùng với đại Tỳ-kheo 拱 貝 大 比 丘
Ngàn hai trăm năm mươi 𠦳 𠄩 𤾓 𠄼
Đều là A-La-Hán 調 羅 阿 羅 漢
Chúng chúng hay biết cả 眾 眾 別 奇
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Đều là A-La-Hán 調 羅 阿 羅 漢
Chúng chúng hay biết cả 眾 眾 別 奇
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Ma-ha Mục-Kiền-Liên 摩 訶 目 犍 連
Ngài Ma-ha Ca-Diếp 𠊚 摩 訶 迦 葉
Ma-ha Ca-Chiên-Diên 摩 訶 迦 旃 延
Ma-ha Ca-Chiên-Diên 摩 訶 迦 旃 延
Ma-ha Câu-Hy-La 摩 訶 拘 絺 羅
Tỳ-kheo Ly-Bà-Đa 比 丘 離 婆 多
Châu-Lợi-Bàn-Đà-Già 周 利 槃 陀 伽
Nan-Đà, A-Nan-Đà 難 陀 阿 難 陀
La-Hán La-Hầu-La, 羅 漢 羅 睺 羅
Ngài Kiều-Phạm-Ba-Đề 𠊚 憍 梵 波 提
Đầu-Lư-Phả-La-Đọa 2 頭 盧 頗 羅 墮
Ngài Ca-Lưu-Đà-Di 𠊚 迦 留 陀 夷
Ma-ha Kiếp-Tân-Na 摩 訶 劫 賓 那
La-Hán Bạc-Câu-La 羅 漢 薄 俱 羅
Ngài A-Nậu-Lâu-Đà 𠊚 阿 耨 樓 馱
Những đại đệ tử khác 仍 大 弟 子 恪
Chư Bồ-tát Ma-ha 諸 菩 薩 摩 訶
Gồm Văn-Thù-Sư-Lợi 𠁟 文 殊 師 利
Tôn xưng Pháp-Vương-Tử 尊 稱 法 王 子
A-Dật-Đa Bồ-tát 阿 逸 多 菩 薩
Đà-Ha-Đề Bồ-tát 3 陀 訶 提 菩 薩
Thường-Tinh-Tiến Bồ-tát 常 精 進 菩 薩
Các Ðại Bồ-tát khác 各 大 菩 薩 恪
Có vô lượng chư Thiên 固 無 量 諸 天
Như Thích-Đề-Hườn-Nhân 如 釋 提 桓 因
Cùng đại chúng dự hội 拱 大 眾 豫 會
c. 2 賓頭盧頗羅墮 Tân-Đầu-Lư-Phả-La-Đọa
c. 3 乾陀訶提菩薩 Càn-Đà-Ha-Đề Bồ-tát
2 固 世 界 極 樂 Có Thế Giới Cực Lạc
Bấy giờ đức Phật bảo 閉 𣉹 德 佛 𠸒
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Từ đây qua phương Tây 自 底 戈 方 西
Mười muôn ức cõi Phật 億 𡎝 佛
Có thế giới Cực Lạc 固 世 界 極 樂
Đức Phật A Di Đà 德 佛 阿 彌 陀
Đang giảng pháp cõi đó 當 講 法 𡎝 妬
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Vì sao gọi Cực lạc 為 牢 噲 極 樂
Bởi chúng sanh nơi đó 𤳄 眾 生 尼 妬
Không có sự khổ não 空 固 事 苦 惱
Chỉ hưởng toàn vui thú 只 享 全 𢝙 趣
Nên gọi cõi Cực Lạc 𢧚 噲 𡎝 極 樂
Lại nữa Xá-Lợi-Phất 吏 舍 利 弗
Nơi cõi Cực Lạc ấy 尼 𡎝 極 樂 意
Có bảy lớp bao lơn 固 𤖹 包 欄
Bảy lớp mành lưới báu 𤖹 䋥 寶
Bảy lớp hàng cây báu 𤖹 桁 核 寶
Đều có bốn món báu 調 固 𦊚 𦁺 寶
Bao bọc hết chung quanh 包 𥼜 歇 終 垙
Nên gọi tên Cực Lạc 𢧚 噲 𥏍 極 樂
Lại nữa Xá-Lợi-Phất 吏 舍 利 弗
Nơi cõi Cực Lạc ấy 尼 𡎝 極 樂 意
Lại có ao bảy báu 吏 固 寶
Đầy nước tám công đức 𠫅 渃 功 德
Cát vàng trải khắp đáy 𡋥 鐄 扯 垃 底
Bực thềm quanh bốn phía 堛 𡍞 垙 𦊚
Do vàng bạc lưu ly 由 鐄 鉑 琉 璃
Cùng pha lê hiệp thành 拱 玻 瓈 合 成
Lầu gác ở bên trên 楼 格 於 邊
Đều trang sức nghiêm cẩn 調 裝 飭 嚴 謹
Bằng vàng bạc lưu ly 朋 鐄 鉑 琉 璃
Cùng pha lê xa cừ 拱 頗 梨 車 磲
Xích châu và mã não 赤 珠 吧 馬 瑙
Trong ao có hoa sen 固 花 蓮
To lớn bằng bánh xe 𢀱 𢀬 朋 𨋣 車
Màu xanh ánh sáng xanh 牟 青 暎 𣋃 青
Màu vàng ánh sáng vàng 牟 黄 暎 𣋃 黄
Màu đỏ ánh sáng đỏ 牟 赭 暎 𣋃 赭
Màu trắng ánh sáng trắng 牟 𤽸 暎 𣋃 𤽸
Mầu nhiệm thơm trong lành 牟 任
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Cõi Cực Lạc thành tựu 𡎝 極 樂 成 就
Công đức trang nghiêm ấy 功 德 莊 嚴 意
Lại nữa Xá-Lợi-Phất 吏 舍 利 弗
Nơi cõi Phật Di Ðà 尼 𡎝 佛 彌 陀
Thường thường trỗi nhạc trời 常 常 樂 𡗶
Vàng ròng trải phủ đất 鐄 𣳔 扯 拊 坦
Ngày đêm trọn sáu buổi 𣈜 𣈘 𠓻 𣉳
Mưa hoa mạn-đà-la 𩅹 華 曼 陀 羅
Vào lúc hừng sáng sớm 𣅶 𤊪 𤎜
Chúng sanh cõi Cực Lạc 眾 生 𡎝 極 樂
Dùng vạt áo sấp hoa 拥 𧛌 𥜌 插 華
Mạn-đà-la huyền diệu 曼 陀 羅 玄 妙
Đem dâng cúng chư Phật 拱 諸 佛
Mười muôn ức các phương 億 各 方
Đến giờ ăn kịp về 𦤾 𣇞 咹 及 𧗱
Ăn cơm xong kinh hành 咹 𩚵 衝 經 行
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Cõi Cực Lạc thành tựu 𡎝 極 樂 成 就
Công đức trang nghiêm ấy 功 德 莊 嚴 意
Lại nữa Xá-Lợi-Phất 吏 舍 利 弗
Cõi Cực Lạc thường có 𡎝 極 樂 常 固
Chim màu sắc lẫn lộn 牟 色 吝 倫
Như bạch hạc khổng-tước 如 白 鶴 孔 雀
Anh-võ và xá-lợi 鸚 鵡 吧 舍 利
Với ca-lăng-tần-già 貝迦 陵 頻 伽
Cùng giống chim cọng-mạng 拱 種 共 命
Ngày đêm trọn sáu buổi 𣈜 𣈘 𠓻 𣉳
Chim kêu tiếng hòa nhã 呌 㗂 和 雅
Tiếng chim diễn nói pháp 㗂 演 呐 法
Như Ngũ căn Ngũ lực 如 五 根 五 力
Cùng Thất bồ đề phần 拱 七 菩 提 分
Hay Bát thánh đạo phần 八 聖 道 分
Và các pháp như vậy 吧 各 法 如 丕
Chúng sanh cõi Cực Lạc 眾 生 𡎝 極 樂
Nghe xong tiếng chim hót 𦖑 衝 㗂 唿
Thảy thảy đều niệm Phật 汰 汰 調 念 佛
Niệm Pháp và niệm Tăng 念 法 吧 念 僧
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Ông chớ nên nghĩ rằng 翁 𢧚 擬 浪
Những giống chim nói đó 仍 種 呐 妬
Do tội báo sanh ra 由 罪 報 生
Sao lại nói như vậy 牢 吏 呐 如 丕
Bởi cõi Phật Di Ðà 𡎝 佛 彌 陀
Đâu có ba đường dữ 兜 固 塘 與
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Nơi cõi Cực Lạc ấy 尼 𡎝 極 樂 意
Ác đạo không nghe nói 惡 道 空 𦖑 呐
Huống chi là có thiệt 況 之 羅 固 實
Những giống chim lạ đó 仍 種 邏 妬
Do Đức Phật Di Đà 由 德 佛 彌 陀
Biến hoá để thuyên lưu 變 化 底 宣 流
Các diệu pháp ấy thôi 各 妙 法 意 催
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Nơi cõi Phật Di Ðà 尼 𡎝 佛 彌 陀
Gió nhẹ long lay động 𨏄 𢫝 𢯦 動
Các hàng cây mành lưới 各 桁 核 䋥
Phát âm thanh vi diệu 𤼵 音 聲 微 妙
Như trăm ngàn nhạc khí 如 𤾓 𠦳 樂 器
Đang hòa hợp diễn tấu 當 和 合 演 湊
Ai nghe âm thanh đó 埃 𦖑 音 聲 妬
Đều sanh lòng niệm Phật 調 生 𢚸 念 佛
Niệm Pháp và niệm Tăng 念 法 吧 念 僧
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Cõi Cực Lạc4 thành tựu 𡎝 極 樂 成 就
Công đức trang nghiêm ấy 功 德 莊 嚴 意
c.4 Cõi Cực Lạc 𡎝極樂 = 窒𢝙 Miền Rất Vui
(大彌陀經演音Đại Di Đà Kinh diễn Âm, tr. 2a)
3 德 佛 阿 彌 陀 Đức Phật A Di Ðà
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Ý của ông thế nào 意 𧵑 翁 世
Vì sao Đức Phật đó 為 牢 德 佛 妬
Có hiệu A Di Đà 固 號 阿 彌 陀
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Hào quang của Đức Phật 號 光 𧵑 德 佛
Chiếu sáng chói vô lượng 照 𤎜 𤈜 無 量
Soi thấu cõi mười phương 𤐝 透 𡎝 方
Mà không bị chướng ngại 麻 空 備 障 礙
Nên gọi A Di Đà 𢧚 噲 阿 彌 陀
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Đức Phật và nhơn dân 德 佛 吧 人 民
Sống vô lượng vô biên 𤯩 無 量 無 邊
Tới a-tăng-kỳ kiếp 細 阿 僧 祇 劫
Nên gọi A Di Đà 𢧚 噲 阿 彌 陀
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Đức Phật A Di Đà 德 佛 阿 彌 陀
Từ thành Phật đến nay 自 成 佛 細
Tính đã được mười kiếp 并 㐌 特 刦
Lại nữa Xá-Lợi-Phất 吏 女 舍 利 弗
Ðức Phật A Di Đà 德 佛 阿 彌 陀
Có vô lượng vô biên 固 無 量 無 邊
Các Thanh Văn đệ tử 各 聲 聞 弟 子
Đều là A La-Hán 調 羅 阿 羅 漢
Không thể tính đếm được 空 体 并 點 特
Số Bồ-tát cũng vậy 数 菩 薩 拱 丕
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Cõi Cực Lạc thành tựu 𡎝 極 樂 成 就
Công đức trang nghiêm ấy 功 德 莊 嚴 意
4 念 𡨺 名 號 𠊚 Niệm giữ Danh Hiệu Ngài
Lại nữa Xá-Lợi-Phất 吏 舍 利 弗
Vãng sanh về Cực Lạc 往 生 𧗱 極 樂
Đều A-bệ-bạt-trí 調 阿 鞞 跋 致
Trong đó có nhiều vị 𥪝 妬 固 位
Được Nhứt sanh bổ xứ 特 一 生 補 處
Các vị đó rất nhiều 各 位 妬
Không thể tính đếm được 空 体 并 點 特
Chỉ có thể phỏng đoán 只 固 体 仿 斷
Là vô lượng vô biên 羅 無 量 無 邊
A-tăng-kỳ mà thôi 阿 僧 祇 麻 催
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Chúng sanh nào nghe được 眾 生 𦖑 特
Những điều kể trên đây 仍 調 計 底
Nên phát nguyện cầu sanh 𢧚 𤼵 願 求 生
Về cõi Phật Di Đà 𧗱 𡎝 佛 彌 陀
Sao lại nói như vậy 牢 吏 呐 如 丕
Vì sẽ được tụ hội 為 仕 特 聚 會
Cùng các bực Thượng thiện 拱 各 偪 上 善
Nơi chỗ Cực Lạc ấy 坭 𡊲 極 樂 意
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Không thể vì chút ít 空 体 為 𡭧 𠃣
Thiện căn và phước đức 善 根 吧 福 德
Nhân duyên mà được sanh 因 緣 麻 特 生
Về cõi Phật đó đâu 𧗱 𡎝 佛 妬 兜
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Nếu có thiện nam tử 裊 固 善 男 子
Hoặc thiện nữ nhơn nào 或 善 女 人
Nghe nói đến đức Phật 𦖑 呐 𦤾 德 佛
Rồi niệm giữ danh hiệu 耒 念 𡨺 名 號
A Di Đà của Ngài 阿 彌 陀 𧵑 𠊚
Một ngày hoặc hai ngày 没 𣈜 或 𠄩 𣈜
Ba ngày hoặc bốn ngày 𣈜 或 𦊚 𣈜
Năm ngày hoặc sáu ngày 𠄼 𣈜 或 𣈜
Hoặc giữ tới bảy ngày 或 𡨺 細 𣈜
Một lòng không tán loạn 没 𢚸 空 散 亂
Người ấy lúc lâm chung 𠊛 意 𣅶 臨 終
Được đức Phật Di Đà 特 德 佛 彌 陀
Cùng với chư Thánh Chúng 拱 貝 諸 聖 眾
Hiện thân ngay trước mặt 現 身 𣦍 略 𩈘
Người đó trước khi chết 𠊛 妬 略 欺 𣩂
Tâm thần chẳng ngã nghiêng 心 神 我 迎
Ắt được vãng sanh về 乙 特 往 生 𧗱
Cõi Phật A Di Đà 𡎝 佛 阿 彌 陀
Trưởng lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Ta thấy sự lợi ích 些 体 事 利 益
Nên nói những lời này 𢧚 呐 仍 𠳒 尼
Nếu chúng sanh nghe giảng 裊 眾 生 𦖑 講
Nên phải phát nguyện ngay 𢧚 沛 發 願 𣦍
Sanh về cõi Cực Lạc 生 𧗱 𡎝 極 樂
5 諸佛垃方 Chư Phật Khắp Sáu Phương
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Hôm nay ta ngợi khen 𣋚 些 𠿿 𠸦
Lợi ích và công đức 利 益 吧 功 德
Không thể nghĩ bàn được 空 体 議 𡂑 特
Của đức Phật Di Đà 𧵑 德 佛 彌 陀
Nơi thế giới phương Đông 坭 世 界 方 東
Có A Súc Bệ Phật 固 阿閦 鞞 佛
Đức Tu Di Tướng Phật 德 須 彌 相 佛
Đức Đại Tu Di Phật 德 大 須 彌 佛
Đức Tu Di Quang Phật 德 須 彌 光 佛
Cùng với Diệu Âm Phật 拱 貝 妙 音 佛
Hằng hà sa chư Phật 恒 河 沙 諸 佛
Đều ở tại cõi mình 調 於 在 𡎝 命
Hiện tướng lưỡi dài rộng 現 相 𨱽 𢌊
Bao trùm cõi Tam thiên 包 𠆳 𡎝 三 天
Nói lời thành thật nầy 呐 𠳒 誠 實尼
Chúng sanh nên tin tưởng 眾 生 𢧚 信 想
Cùng là nên xưng tán 拱 羅 𢧚 稱 讚
Công Đức không nghĩ bàn 功 德 空 議 𡂑
Của toàn thể Chư Phật 𧵑 全 体 諸 佛
Cùng lúc Hộ Niệm Kinh 拱 𣅶 護 念 經
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Nơi thế giới phương Nam 坭 世 界 方 南
Có Nhựt Nguyệt Đăng Phật 固 日 月 燈 佛
Đức Danh Văn Quang Phật 德 名 聞 光 佛
Đức Đại Diệm Kiên Phật 德 大 焰 肩 佛
Đức Tu Di Đăng Phật 德 須 彌 燈 佛
Vô Lượng Tinh Tiến Phật 無 量 精 進 佛
Hằng hà sa chư Phật 恒 河 沙 諸 佛
Đều ở tại cõi mình 調 於 在 𡎝 命
Hiện tướng lưỡi dài rộng 現 相 𨱽 𢌊
Bao trùm cõi Tam thiên 包 𠆳 𡎝 三 天
Nói lời thành thật nầy 呐 𠳒 誠 實尼
Chúng sanh nên tin tưởng 眾 生 𢧚 信 想
Cùng là nên xưng tán 拱 羅 𢧚 稱 讚
Công Đức không nghĩ bàn 功 德 空 議 𡂑
Của toàn thể Chư Phật 𧵑 全 体 諸 佛
Cùng lúc Hộ Niệm Kinh 拱 𣅶 護 念 經
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Nơi thế giới phương Tây 坭 世 界 方 西
Có Vô Lượng Thọ Phật 固 無 量 壽 佛
Đức Vô Lượng Tướng Phật 德 無 量 相 佛
Đức Vô Lượng Tràng Phật 德 無 量 幢 佛
Đại Quang, Đại Minh Phật 大 光 大 明 佛
Bửu Tướng, Tịnh Quang Phật 寶 相 淨 光 佛
Hằng hà sa chư Phật 恒 河 沙 諸 佛
Đều ở tại cõi mình 調 於 在 𡎝 命
Hiện tướng lưỡi dài rộng 現 相 𨱽 𢌊
Bao trùm cõi Tam thiên 包 𠆳 𡎝 三 天
Nói lời thành thật nầy 呐 𠳒 誠 實尼
Chúng sanh nên tin tưởng 眾 生 𢧚 信 想
Cùng là nên xưng tán 拱 羅 𢧚 稱 讚
Công Đức không nghĩ bàn 功 德 空 議 𡂑
Của toàn thể Chư Phật 𧵑 全 体 諸 佛
Cùng lúc Hộ Niệm Kinh 拱 𣅶 護 念 經
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Nơi thế giới phương Bắc 坭 世 界 方 北
Có Đức Diệm Kiên Phật 固 德 焰 肩 佛
Có Tối Thắng Âm Phật 固 最 勝 音 佛
Nan Trở , Nhựt Sanh Phật 難 沮 日 生 佛
Cùng với Võng Minh Phật 拱 貝 網 明 佛
Hằng hà sa chư Phật 恒 河 沙 諸 佛
Đều ở tại cõi mình 調 於 在 𡎝 命
Hiện tướng lưỡi dài rộng 現 相 𨱽 𢌊
Bao trùm cõi Tam thiên 包 𠆳 𡎝 三 天
Nói lời thành thật nầy 呐 𠳒 誠 實尼
Chúng sanh nên tin tưởng 眾 生 𢧚 信 想
Cùng là nên xưng tán 拱 羅 𢧚 稱 讚
Công Đức không nghĩ bàn 功 德 空 議 𡂑
Của toàn thể Chư Phật 𧵑 全 体 諸 佛
Cùng lúc Hộ Niệm Kinh 拱 𣅶 護 念 經
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Nơi thế giới phương Hạ 坭 世 界 方 下
Có Đức Sư Tử Phật 固 德 師 子 佛
Có Đức Danh Văn Phật 固 德 名 聞 佛
Danh Quang , Đạt Mạ Phật 名 光 達 摩 佛
Pháp Tràng , Trì Pháp Phật 法 幢 持 法 佛
Hằng hà sa chư Phật 恒 河 沙 諸 佛
Đều ở tại cõi mình 調 於 在 𡎝 命
Hiện tướng lưỡi dài rộng 現 相 𨱽 𢌊
Bao trùm cõi Tam thiên 包 𠆳 𡎝 三 天
Nói lời thành thật nầy 呐 𠳒 誠 實尼
Chúng sanh nên tin tưởng 眾 生 𢧚 信 想
Cùng là nên xưng tán 拱 羅 𢧚 稱 讚
Công Đức không nghĩ bàn 功 德 空 議 𡂑
Của toàn thể Chư Phật 𧵑 全 体 諸 佛
Cùng lúc Hộ Niệm Kinh 拱 𣅶 護 念 經
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Nơi thế giới phương Thượng 坭 世 界 方 上
Có Đức Phạm Âm Phật 固 德 梵 音 佛
Có Đức Túc Vương Phật 固 德 宿 王 佛
Hương Thượng, Hương Quang Phật 香 上 香 光 佛
Đức Đại Diệm Kiên Phật 德 大 焰 肩 佛
Bửu Hoa Nghiêm Thân Phật5 寶 華 嚴 身 佛
Ta La Thọ Vương Phật 娑 羅 樹 王 佛
Cùng Bửu Hoa Đức Phật 拱 寶 華 德 佛
Kiến Nhứt Thế Nghĩa Phật 見 一 切 義 佛
Như Tu Di Sơn Phật 如 須 彌 山 佛
Hằng hà sa chư Phật 恒 河 沙 諸 佛
Đều ở tại cõi mình 調 於 在 𡎝 命
Hiện tướng lưỡi dài rộng 現 相 𨱽 𢌊
Bao trùm cõi Tam thiên 包 𠆳 𡎝 三 天
Nói lời thành thật nầy 呐 𠳒 誠 實尼
Chúng sanh nên tin tưởng 眾 生 𢧚 信 想
Cùng là nên xưng tán 拱 羅 𢧚 稱 讚
Công Đức không nghĩ bàn 功 德 空 議 𡂑
Của toàn thể Chư Phật 𧵑 全 体 諸 佛
Cùng lúc Hộ Niệm Kinh 拱 𣅶 護 念 經
c.5 Tạp Sắc Bửu Hoa Nghiêm Thân Phật 雜色寶華嚴身佛
6 諸佛拱護念 Chư Phật Cùng Hộ Niệm
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Ý của ông thế nào 意 𧵑 翁 世
Vì sao lại gọi tên 為 牢 吏 噲 𥏍
Chư Phật Hộ Niệm Kinh 諸 佛 護 念 經
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Vì nếu có thiện nam 為 裊 固 善 男
Hoặc có tín nữ nào 或 固 信 女
Nghe kinh và thọ trì 𦖑 經 吧 受 持
Nghe danh hiệu Chư Phật 𦖑 名 號 諸 佛
Thiện nam tín nữ ấy 善 男 信 女 意
Được Chư Phật hộ niệm 得 諸 佛 護 念
Được bực không thối chuyển 得 堛 空 退 轉
Đạo Vô Thượng Bồ Ðề 道 無 上 菩 提
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Bởi vậy nên các ông 𤳄 丕 𢧚 各 翁
Phải tin nhận lời ta 沛 信 𠳒 些
Và lời Chư Phật dạy 吧 𠳒 諸 佛
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Nếu người đã phát nguyện 裊 𠊛 㐌 𤼵 願
Đang hoặc sẽ phát nguyện 當 或 仕 𤼵 願
Sanh về cõi Cực Lạc 生 𧗱 𡎝 極 樂
Của Phật A Di Đà 𧵑 德 佛 彌 陀
Thời những người này đây 時 仍 𠊛 尼 底
Hoặc giả đã sanh về 或 者 㐌 生 𧗱
Hoặc giả hiện sanh về 或 者 現 生 𧗱
Hoặc giả sẽ sanh về 或 者 仕 生 𧗱
Được bực không thối chuyển 得 堛 空 退 轉
Đạo Vô Thượng Bồ Ðề 道 無 上 菩 提
Cho nên Xá-Lợi-Phất 朱 𢧚 舍 利 弗
Các thiện nam tín nữ 各 善 男 信 女
Nên phát nguyện sanh về 𢧚 𤼵 願 生 𧗱
Cõi Di Đà Cực Lạc 𡎝 彌 陀 極 樂
7 法 門 實 信 Pháp Môn Thật Khó Tin
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Hôm nay ta ngợi khen 𣋚 些 議 𠸦
Công đức của chư Phật 功 德 𧵑 諸 佛
Chư Phật cũng ngợi khen 諸 佛 供 議 𠸦
Công đức không nghĩ bàn 功 德 空 議 𡂑
Thích Ca Mâu Ni Phật 釋 迦 牟 尼 佛
Làm được việc rất khó 特 役
Và thật là ít có 吧 實 羅 𠃣 固
Nơi Ta Bà ác thế 坭 娑 婆 惡 世
Ngũ trọc, kiếp , kiến trọc 五 濁 劫 見 濁
Phiền não , chúng sanh trọc 煩 惱 眾 生 濁
Và trong sanh mạng trọc 吧 生 命 濁
Mà Ngài chứng được ngôi 麻 𠊚 證 得
Vô Thượng Chánh Đẳng Giác 無 上 正 等 覺
Ngài vì chư chúng sanh 𠊚 為 諸 眾 生
Nói cho toàn thế gian 呐 朱 全 世 間
Một Pháp môn khó tin 没 法 門 信
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Phải biết nơi ác thế 沛 別 坭 惡 世
Ta làm việc khó này 些 役 尼
Đắc Vô Thượng Chánh Giác 得 無 上 正 覺
Vì toàn thể thế gian 為 全 体 世 間
Nói Pháp môn khó tin 呐 法 門 信
Đó là điều rất khó 妬 羅 調
Đức Phật nói kinh xong 德 佛 呐 經 衝
Trưởng Lão Xá-Lợi-Phất 長 老 舍 利 弗
Cùng các vị Tỳ kheo 拱 各 位 比 丘
Và toàn thể thế gian 吧 全 体 世 間
Trời Người A-Tu-La 𡗶 𠊛 阿 修 羅
Nghe được lời Phật dạy 𦖑 特 𠳒 佛
Đều vui mừng tin nhận 調 𢝙 𢜠 信
Đảnh lễ xong lui ra 頂 禮 衝 𨙝
HẾT KINH A DI ĐÀ 歇 經 阿 彌 陀
No comments:
Post a Comment