Saturday, May 19, 2012

征婦吟曲


海邊
Hải Biên
XII 2002

征婦吟
Chinh Phụ Ngâm Khúc

Nguyên tác chữ Hán

鄧陳琨Đặng Trần Côn

Nguyễn Hữu Vinh chuyển nhập chữ Hán
Nguyễn Phương Lan chuyển nhập chữ Việt
Lê Văn Ðặng phối hợp, đối chiếu, hiệu đính và khảo di.



征婦吟曲
鄧陳琨 著


一。亂時    1.  Lon Thời


天地風塵Thiên địa phong trần
紅顏多屯Hồng nhan đa truân 
悠悠彼蒼兮誰造因Du du bỉ thương hề thùy tạo nhân 
鼓鼙聲動長城月Cổ bề thanh động Trường Thành nguyệt 
005 烽火影照甘泉雲Phong hỏa ảnh chiếu Cam Tuyền vân 
九重按劍起當席Cửu trùng án kiếm khởi đương tịch 
半夜飛檄傳將軍Bán dạ phi hịch truyền tướng quân 
清平三百年天下Thanh bình tam bách niên thiên hạ 
從此戎衣屬武臣Tùng thử nhung y thuộc vũ thần 
010    使星天門催曉發Sứ tinh thiên môn thôi hiểu phát 
行人重法輕離別Hành nhân trọng pháp khinh ly biệt 
弓箭兮在腰Cung tiễn hề tại yêu 
妻孥兮別袂Thê noa hề biệt khuyết 
獵獵旌旗兮出塞愁Liệp liệp tinh kỳ hề xuất tái sầu 
015    喧喧簫鼓兮辭家怨Huyên huyên tiêu cổ hề từ gia oán 
有怨兮分攜Hữu oán hề phân huề 
有愁兮契闊Hữu sầu hề khế khoát
良人二十吳門豪Lương nhân nhị thập Ngô môn hào
投筆硯兮事弓刀Đầu bút nghiên hề sự cung đao
020   直把連城獻明聖Trực bả liên thành hiến minh thánh
願將尺劍斬天驕Nguyện tương xích kiếm trảm thiên kiêu
丈夫千里志馬革Trượng phu thiên lý chí mã cách
泰山一擲輕鴻毛Thái Sơn nhất trịch khinh hồng mao
便辭閨從征戰Tiện từ khuê khổn tùng chinh chiến
025    西風鳴鞭出渭橋Tây phong minh tiên xuất Vỵ kiều


二。出征   2. Xuất Chinh


渭橋頭清水溝
清水邊青草途
送君處兮心悠悠
君登途兮妾恨不如駒
030  君臨流兮妾恨不如舟
清清有流水
不洗妾心愁
青青有芳草
不忘妾心憂
035  語復語兮執君手
步一步兮牽君
妾心隨君似明月
君心萬里千山箭
擲離杯兮舞龍泉
040   橫征兮指虎穴
云隨介子獵樓蘭
笑向蠻溪談馬援
君穿壯服紅如霞
君騎驍馬白如雪
045   驍馬兮鸞鈴
征鼓兮人行
須臾中兮對面
頃刻裡兮分程
分程兮河梁
050  徘徊兮路旁
路旁一望兮央央掰
前車兮北細柳
後騎兮西長楊
騎車相擁君臨塞
055 楊柳那知妾斷腸
去去落梅聲漸遠
行行征色何忙

Vỵ kiều đầu thanh thủy câu
Thanh thủy biên thanh thảo đồ
Tống quân xứ hề tâm du du
Quân đăng đồ hề thiếp hận bất như câu
Quân lâm lưu hề thiếp hận bất như chu
Thanh thanh hữu lưu thủy
Bất tẩy thiếp tâm sầu
Thanh thanh hữu phương thảo
bất vong thiếp tâm ưu
Ngữ phục ngữ hề chấp quân thủ
Bộ nhất bộ hề khiên quân nhu
Thiếp tâm tùy quân tự minh nguyệt
Quân tâm vạn lý Thiên Sơn tiễn
Trịch ly bôi hề vũ Long Tuyền
Hoành chinh sáo hề chỉ hổ huyệt
Vân tuỳ Giới Tử liệp Lâu Lan
Tiếu hướng Man Khê đàm Mã Viện
Quân xuyên trang phục hồng như hà
Quân kỵ kiêu mã bạch như tuyết
Kiêu mã hề loan linh
Chinh cổ hề nhân hành
Tu du
trung hề đối diện
Khoảnh khắc lý hề phân trình
Phân trình hề hà lương
Bồi hồi hề lộ bàng
Lộ bàng nhất vọng hề bái ương ương
Tiền xa hề Bắc Tế Liễu,
Hậu kỵ hề Tây Trường Dương
Kỵ xa tương ủng quân lâm tái
Dương liễu na tri thiếp đoạn trường
Khứ khứ lạc mai thanh tiệm viễn

Hành hành chinh bái sắc hà mang
     望雲去兮郎別妾
            望山歸兮妾思郎
060  郎去程兮濛雨外
妾歸處兮昨夜房
歸去兩回顧
雲青兮山蒼
郎顧妾兮咸陽
065  妾顧郎兮瀟湘
瀟湘煙阻咸陽樹
咸陽樹隔瀟湘江
相顧不相見
青青陌上桑
070   陌上桑陌上桑
妾意君心誰短長


Vọng vân khứ hề lang biệt thiếp
Vọng sơn quy hề thiếp tư lang
Lang khứ trình hề mông vũ ngoại
Thiếp quy xứ hề tạc dạ phòng
Quy khứ lưỡng hồi cố
Vân thanh hề sơn thương
Lang cố thiếp hề Hàm Dương
Thiếp cố lang hề Tiêu Tương
Tiêu Tương yên trở Hàm Dương thụ
Hàm Dương thụ cách Tiêu Tương giang
Tương cố bất tương kiến
Thanh thanh mạch thượng tang
Mạch thượng tang mạch thượng tang
Thiếp ý quân tâm thùy đoản trường


三。 悲懼         3. Bi Cụ
自從別後風沙隴
明月知君何處宿
古來征戰場
075     萬里無人屋
風熬熬兮打得人顏憔
水深深兮怯得馬蹄縮
戍夫枕鼓臥龍沙
戰士抱鞍眠虎陸
080     今朝漢下白登城
明日胡窺青海曲
青海曲青山高復低
青山前青溪斷復續
青山上雪蒙頭
085     青溪下水沒腹
可憐多少鐵衣人
思歸當此愁顏蹙
錦帳君王知也無
艱難誰為畫征夫
Tự tùng biệt hậu phong sa lũng
Minh nguyệt tri quân hà xứ túc
Cổ lai chinh chiến trường
Vạn lý vô nhân ốc
Phong ngao ngao hề đả đắc nhân nhan tiều
Thủy thâm thâm hề khiếp đắc mã đề súc
Thú phu chẩm cổ ngọa Long sa
Chiến sĩ bão yên miên hổ lục
Kim triêu Hán há Bạch Đăng thành
Minh nhật Hồ khuy Thanh Hải khúc
Thanh Hải khúc thanh sơn cao phục đê
Thanh sơn tiền thanh khê đoạn phục tục
Thanh sơn thượng tuyết mông đầu
Thanh khê hạ thủy một phúc
Khả liên đa thiểu thiết y nhân
Tư quy đương thử sầu nhan xúc
Cẩm trướng quân vương tri dã vô
                    
Gian nan thùy vị họa chinh phu
090   料想良人經歷處
蕭關角瀚海隅
霜村雨店
虎落蛇區
風餐露宿
095        冰鬚
登高望雲色
安復不生愁
自從別後東南
東南知君戰何道
100  古來征戰人
性命輕如草
鋒刃下溫溫挾主恩深
時刻中歷歷橫戈壯士夭
祈山舊塚月茫茫
105  水新墳風裊裊
風裊裊空吹死士魂
月茫茫曾照征夫貌
征夫貌兮誰丹青
死士魂兮誰哀弔
110  可憐爭舊江山
行人過此情多少
古來征戰幾人還
班超歸時鬢已斑
料想良人馳騁外
115  三尺劍一戎鞍
秋風沙草
明月關山
馬頭鳴鏑
城上緣竿
120 功名百忙裏
勞苦未應閒


Liệu tưởng lương nhân kinh lịch xứ
Tiêu Quan giác hãn hải ngung.
Sương thôn vũ điếm
Hổ lạc xà khu
Phong xan lộ túc
Tuyết hĩnh băng tu
Đăng cao vọng vân sắc
An phục bất sinh sầu
Tự tùng biệt hậu Ðông Nam kiếu
Đông Nam tri quân chiến hà đạo
Cổ lai chinh chiến nhân
Tính mệnh khinh như thảo
Phong nhận hạ ôn ôn hiệp khoáng chủ ân thâm
Thời khắc trung lịch lịch hoành qua tráng sĩ yểu
Kỳ sơn cựu trủng nguyệt mang mang
Phì
thủy tân phần phong niểu niểu
Phong niểu niểu không xuy tử sĩ hồn
Nguyệt mang mang tằng chiếu chinh phu mạo
Chinh phu mạo hề thùy đan thanh
Tử sĩ hồn hề thùy ai điếu
Khả liên tranh đấu cựu giang sơn
Hành nhân quá thử tình đa thiểu
Cổ lai chinh chiến kỷ nhân hoàn
Ban Siêu quy thời mấn dĩ ban
Liệu tưởng lương nhân trì sính ngoại
Tam xích kiếm, nhất nhung yên
Thu phong sa thảo
Minh nguyệt quan sơn
Mã đầu minh đích
Thành thượng duyên can
Công danh bách mang lý
Lao khổ vị ưng nhàn




四。懷想   4. Hoài Tưởng
勞與閒誰與言
君在天涯妾倚門
倚門固妾今生分
125  天涯豈君平生魂
自信相隨魚水伴
那堪相隔水雲村
妾身不想為征婦
君身豈學為王孫
130  何事江南與江北
令人愁曉更愁昏
一個是風流少年客
一個是深閨少年婚
可堪兩年少
135  千里各寒暄
憶昔與君相別時
柳條猶未囀黃
問君何日歸
君約杜鵑啼
140  杜鵑已逐黃
青柳樓前語鷾鴯
憶昔與君相別中
雪梅猶未識東風
問君何日歸
145  君指桃花紅
桃花已伴東風去
老梅江上又芙蓉
與我約何所
乃約隴西岑
150  日中兮不來
墜葉兜我簪
立空涕泣


Lao dữ nhàn thùy dữ ngôn
Quân tại thiên nhai, thiếp ỷ môn
Ỷ môn cố thiếp kim sinh phận
Thiên nhai khởi quân bình sinh hồn
Tự tín tương tùy ngư thủy bạn
Na kham tương cách thủy vân thôn
Thiếp thân bất tưởng vi chinh phụ
Quân thân khởi học vi vương tôn
Hà sự giang Nam dữ giang Bắc
Linh nhân sầu hiểu cánh sầu hôn
Nhất cá thị phong lưu thiếu niên khách
Nhất cá thị thâm khuê thiếu niên hôn
Khả kham lưỡng niên thiếu
Thiên lý các hàn huyên
Ức tích dữ quân tương biệt thời
Liễu điều do vị chuyển hoàng ly
Vấn quân hà nhật quy
Quân ước đỗ quyên đề
Đỗ quyên dĩ trục hoàng ly lão
Thanh Liễu lâu tiền ngữ ý nhi
Ức tích dữ quân tương biệt trung
Tuyết mai do vị thức Ðông phong,
Vấn quân hà nhật quy
Quân chỉ đào hoa hồng
Đào hoa dĩ bạn Ðông phong khứ
Lão mai giang thượng hựu phù dung
Dữ ngã ước hà sở
Nãi ước Lũng Tây sầm
Nhật trung hề bất lai
Trụy diệp đâu ngã trâm
Trữ lập không thế khấp

喧午禽
與我約何所
155  乃約漢陽橋
               日晚兮不來
               谷風吹我袍
               立空涕泣
               寒江起暮潮
160     昔年寄信勸君回
               今年寄信勸君來
               信來人未來
               楊花零落委蒼苔
               蒼苔蒼苔又蒼苔
165     一步閒庭百感催
               昔年回書訂妾期
               今年回書訂妾歸
               書歸人未歸
               紗窗寂寞轉斜暉
170     斜暉斜暉又斜暉
               十約佳期九度違

Hoang thôn huyên ngọ cầm
Dữ ngã ước hà sở
Nãi ước Hán Dương kiều
Nhật vãn hề bất lai
Cốc phong xuy ngã bào
Trữ lập không thế khấp
Hàn
giang khởi mộ trào
Tích niên ký tín khuyến quân hồi
Kim niên ký tín khuyến quân lai
Tín lai nhân vị lai
Dương hoa linh lạc ủy thương đài
Thương đài thương đài hựu thương đài
Nhất bộ nhàn đình bách cảm thôi
Tích niên hồi thư đính thiếp kỳ
Kim niên hồi thư đính thiếp quy
Thư quy nhân vị quy
Sa song tịch mịch chuyển tà huy
Tà huy tà huy hựu tà huy
Thập ước giai kỳ cửu độ vi


五。孤另        5.  Cô Lánh

      試將去日從頭數
               不覺荷錢已三鑄 
               最苦是連年紫塞人
175     最苦是千里黃花戍
               黃花戍誰無堂上親
               紫塞人誰無閨中婦
               有親安可暫相離
               有婦安能久相負
180     君有老親鬢如霜
               君有兒郎年且孺
      老親兮倚門
               兒郎兮待哺
               供親餐兮妾為男
Thí tương khứ nhật tùng đầu sổ
Bất giác hà tiền dĩ tam chú
Tối khổ thị liên niên tử tái nhân
Tối khổ thị thiên lý hoàng hoa thú
Hoàng hoa thú thùy vô đường thượng thân
Tử tái nhân thùy vô khuê trung phụ
Hữu thân an khả tạm tương ly
Hữu phụ an năng cửu tương phụ
Quân hữu lão thân mấn như sương
Quân hữu nhi lang niên thả nhụ
Lão thân hề ỷ môn
Nhi lang hề đãi bộ
Cung thân xan hề thiếp vi nam
185  課子書兮妾為父
               供親課子此一身
               傷妾思君今幾度
               思君昨日兮已過
               思君今年兮又暮
190     君淹留二年三年更四年
               妾情懷百還萬
               安得在君邊
               訴妾衷腸苦
               妾有漢宮釵
195     曾是嫁時將送來
               憑誰寄君子
               表妾相思懷
               妾有秦樓鏡
               曾與郎初相對影
200     憑誰寄君子
               照妾今孤另
               妾有鉤指銀
               手中時相親
               憑誰寄君子
205     微物寓慇
               妾有搔頭玉
               嬰兒年所弄
               憑誰寄君子
               他鄉幸珍重


Khóa tử thư hề thiếp vi phụ
Cung thân khóa tử thử nhất thân
Thương thiếp tư quân kim kỷ độ
Tư quân tạc nhật hề dĩ quá
Tư quân kim niên hề hựu mộ
Quân yêm lưu nhị niên tam niên cánh tứ niên
Thiếp tình hoài bách lũ thiên lũ hoàn vạn lũ
An đắc tại quân biên
Tố thiếp trung trường khổ
Thiếp hữu Hán cung thoa
Tằng thị giá thời tương tống lai
Bằng thùy ký quân tử
Biểu thiếp tương tư hoài
Thiếp hữu Tần lâu kính
Tằng dữ lang sơ tương đối ảnh
Bằng thùy ký quân tử
Chiếu thiếp kim cô lánh
Thiếp hữu câu chỉ ngân
Thủ trung thời tương thân
Bằng thùy ký quân tử
Vi vật ngụ ân cần
Thiếp hữu tao đầu ngọc
Anh nhi niên sở lộng
Bằng thùy ký quân tử
Tha hương hạnh trân trọng


六。望想       6. Vọng Tưởng


210     昔年音信有來時
               今年音稀信亦稀
               見雁枉然思塞帛
               聞霜漫自製綿衣
               西風欲寄無鴻便
215     天外憐伊雪雨垂              
               雪寒伊兮虎帳
Tích niên âm tín hữu lai thời
Kim niên âm hy tín diệc hy
Kiến nhạn uổng nhiên tư tái bạch
Văn sương mạn tự chế miên y
Tây phong dục ký vô hồng tiện
Thiên ngoại liên y tuyết vũ thùy
Tuyết hàn y hề hổ trướng
     
      雨冷伊兮狼幃
               寒冷般般苦
               天外可憐伊
220     錦字題詩封更展
               金錢問卜信還疑
               幾度黃昏時重軒人獨立
               幾回明月夜單枕鬢斜
               不關與酣惛惛人似醉
225     不關愚與惰懵懵意如癡
               簪斜委鬌髼無奈
               裙褪柔腰瘦不支
               晝沈沈午院行如墜
               夕悄悄湘簾捲又垂
230     簾外窺日出枝頭無鵲報
               簾中坐夜來心事只燈知
               燈知若無知
               妾悲只自悲


Vũ lãnh y hề lang vi
Hàn lãnh ban ban khổ
Thiên ngoại khả liên y
Cẩm tự đề thi phong cánh triển
Kim tiền vấn bốc tín hoàn nghi
Kỷ độ hoàng hôn thời trùng hiên nhân độc lập
Kỷ hồi minh nguyệt dạ đơn chẩm mấn tà khi
Bất quan trầm dữ hàm hôn hôn nhân tự túy
Bất quan ngu dữ nọa mộng mộng ý như si
Trâm tà ủy đoả bồng vô nại
Quần thối nhu yêu sấu bất chi
Trú trầm trầm ngọ viện hành như trụy
Tịch tiêu tiêu tương liêm quyển hựu thùy
Liêm ngoại khuy nhật xuất chi đầu vô thước báo
Liêm trung tọa dạ lai tâm sự chỉ đăng tri
Đăng tri nhược vô tri
Thiếp bi chỉ tự bi

七。愁悶     7.  Sầu Muộn
      悲又悲兮更無言
235     燈花人影總堪憐
               咿喔雞聲通五夜
               披拂槐陰度八磚
               愁似海
               刻如年
240     強燃香花魂消檀
               強臨鏡玉筋墜菱花前
               強援琴指下驚停凰鳳柱
               強調瑟曲中悲遏鴛鴦絃
               此意春風若肯傳
245     千金借力寄燕然
      燕然未能傳
               憶君迢迢兮路如天
               天遠未易通
Bi hựu bi hề cánh vô ngôn
Đăng hoa nhân ảnh tổng kham liên
Y ốc kê thanh thông ngũ dạ
Phi phất hòe âm độ bát chuyên
Sầu tự hải
Khắc như niên
Cưỡng nhiên hương hoa hồn tiêu đàn chú hạ
Cưỡng lâm kính ngọc
cân trụy lăng hoa tiền
Cưỡng viện cầm chỉ hạ kinh đình loan phượng trụ
Cưỡng điều sắt khúc trung bi yết uyên ương huyền
Thử ý xuân phong nhược khẳng truyền
Thiên kim tá lực ký Yên
Nhiên
Yên
Nhiên vị năng truyền
Ức quân thiều thiều hề lộ như thiên
Thiên viễn vị dị thông
        憶君悠悠兮思何窮
250     懷人處傷心胸
               樹葉青霜裡
               聲細雨中
               霜斧殘兮楊柳
               雨鋸損兮梧桐
255     鳥返高舂
               露下低叢
               寒垣候虫
               遠寺曉鐘
               蟋蟀數聲雨
260     芭蕉一院風
               風裂紙窗穿帳隙
               月移花影上簾
               花前月照月自白
               月下花開花自紅
265     月花花月兮影重重
               花前月下兮心忡忡


Ức quân du du hề tứ hà cùng
Hoài nhân xứ thương tâm hung
Thụ diệp thanh sương lý
Cùng thanh tế vũ trung
Sương phủ tàn hề dương liễu
Vũ cứ tổn hề ngô đồng
Điểu phản cao thung
Lộ há đê tùng
Hàn viên hậu trùng
Viễn tự hiểu chung
Tất suất sổ thanh vũ
Ba tiêu nhất viện phong
Phong liệt chỉ song xuyên trướng khích
Nguyệt di hoa ảnh thướng liêm lung
Hoa tiền nguyệt chiếu nguyệt tự bạch
Nguyệt hạ hoa khai hoa tự hồng
Nguyệt hoa hoa nguyệt hề ảnh trùng trùng
Hoa tiền nguyệt hạ hề tâm xung xung



八。失望    8.Thất Vọng


      千般懶萬事慵
               慵女工錦軸恥拋鴛對偶
               慵婦巧金針羞刺蝶雌雄
270     慵粧對曉空施粉
               慵語終朝悶倚窗
               倚窗倚窗復倚窗
               郎君去兮誰為容
               誰為容兮空盤桓
275     郎君去兮隔重關
               何啻天帝孫冷落泣銀渚
               何啻娥婦凄凉坐廣寒
      藉愁兮為枕
               煮悶兮為餐
280     欲將酒制愁愁重酒無力
Thiên ban lãn vạn sự dung
Dung nữ công cẩm trục sỉ phao uyên đối ngẫu
Dung phụ xảo kim châm tu thích điệp thư hùng
Dung trang đối hiểu không thi phấn
Dung ngữ chung triêu muộn ỷ song
Ỷ song ỷ song phục ỷ song
Lang quân khứ hề thùy vi dung
Thùy vi dung hề không bàn hoàn
Lang quân khứ hề cách trùng quan
thí Thiên đế tôn lãnh lạc khấp Ngân Chử
thí Hằng Nga phụ thê lương tọa Quảng Hàn
Tạ sầu hề vi chẩm
Chử muộn hề vi xan
Dục tương tửu chế sầu sầu trọng tửu vô lực
      欲將花解悶悶壓花無顏
               愁悶總為愁悶誤
               悶愁化作九泉灘
               試瓊笙兮不成響
285     抱銀箏兮不忍彈
               思遠塞兮行路難
               念征夫兮囊索單
               鵑聲啼落關情淚
               樵鼓敲殘帶憊肝
290     不勝憔悴形骸軟
               始覺睽離滋味酸


Dục tương hoa giải muộn muộn áp hoa vô nhan
Sầu muộn tổng vi sầu muộn ngộ
Muộn sầu hóa tác cửu tuyền than
Thí quỳnh sanh hề bất thành hưởng
Bão ngân tranh hề bất nhẫn đàn
Tư viễn tái hề hành lộ nan
Niệm chinh phu hề nang tác đơn
Quyên thanh đề lạc quan tình lệ
Tiều cổ xao tàn đái bại can
Bất thăng tiều tụy hình hài nhuyễn
Thủy giác khuê ly tư vị toan


九。望尋          9. Vọng Tầm


      滋味酸兮酸更辛
               酸辛端的為良人
               為良人兮雙妾淚
295     為良人兮隻妾身
               妾身不到君征帳
               妾淚不到君征巾
               惟有夢魂無不到
               尋君夜夜到江津
300     尋君兮陽台路
               會君兮湘水濱
               記得幾番歡會處
               無非一枕夢中春
               此身反恨不如夢
305     隴水函關與子親
               夢去每憎驚更斷
               夢回又慮幻非真
      惟有寸心真不斷
               未嘗頃刻少離君
310     心不離君未見君
               高幾度望征輪
望君何所見
Tư vị toan hề toan cánh tân
Toan tân đoan đích vị lương nhân
Vị lương nhân hề song thiếp lệ
Vị lương nhân hề chích thiếp thân
Thiếp thân bất đáo quân chinh trướng
Thiếp lệ bất đáo quân chinh cân
Duy hữu mộng hồn vô bất đáo
Tầm quân dạ dạ đáo giang tân
Tầm quân hề Dương Đài lộ
Hội quân hề Tương thủy tân
Ký đắc kỷ phiên hoan hội xứ
Vô phi nhất chẩm mộng trung xuân.
Thử thân phản hận bất như mộng
Lũng Thủy, Hàm Quan dữ tử thân
Mộng khứ mỗi tăng kinh cánh đoạn
Mộng hồi hựu lự huyễn phi chân
Duy hữu thốn tâm chân bất đoạn
Vị thường khoảnh khắc thiểu ly quân
Tâm bất ly quân vị kiến quân,
Bằng cao kỷ độ vọng chinh luân
Vọng quân hành sở kiến
      江洲滿白蘋
               燕草披青
315     秦桑染綠雲
               南來井邑半兵塵
               落日平沙鷺一群
               望君何所見
               官路短長亭
320     雲間吳樹暗
               天際蜀山青
               北來禾黍半荒城
               微雨江樓笛一聲
               望君何所見
325     崆山葉做堆
               自飛青野雉
               自舞隔江梅
               東去煙嵐慘不開
               西風飄薄鳥聲哀
330     望君何所見
               河水曲如鉤
               長空數點雁
               遠浦一歸舟
               西去松楸接斷蕪
335     行人微沒隔蒼洲
               望盡天頭又地頭
               幾日登樓更下樓
               凍雲阻盡相思眼
               何處玉關征戰陬


Giang châu mãn bạch tần
Yên thảo phi thanh lũ
Tần tang nhiễm lục vân
Nam lai tỉnh ấp bán binh trần
Lạc nhật bình sa lộ nhất quần
Vọng quân hà sở kiến
Quan lộ đoản trường đình
Vân gian Ngô thọ ám
Thiên tế Thục sơn thanh
Bắc lai hoà thử bán hoang thành
Vi vũ giang lâu địch nhất thanh
Vọng quân hà sở kiến
Không sơn d
iệp tố đôi
Tự phi thanh dã trĩ
Tự vũ cách giang mai
Đông khứ yên
lam thảm bất khai
Tây phong phiêu bạc điểu thanh ai
Vọng quân hà sở kiến
Hà thủy khúc như câu
Trường không sổ điểm nhạn,
Viễn phố nhất quy châu
Tây khứ tùng thu tiếp đoạn vu
Hành nhân vi một cách thương châu
Vọng tận thiên đầu hựu địa đầu
Kỷ nhật đăng lâu
cánh há lâu
Đống vân trở tận tương tư nhãn
Hà xứ Ngọc quan chinh chiến tưu
十。懷疑     10.  Hoài Nghi

340    恨無長房縮地術Hận vô trường phòng súc địa thuật
             恨無仙子擲巾符Hận vô tiên tử trịch cân phù
            有心誠化石Hữu tâm thành hóa thạch
             無淚可登樓Vô lệ khả đăng lâu
      回首長堤楊柳色Hồi thủ trường đề dương liễu sắc
345      悔教夫婿覓封侯
               不識離家千里外
               君心有似妾心不
               君心倘與妾心似
               妾亦於君何怨尤
350   妾心如花常向陽
               只怕君心如流光
               流光一去不復照
               花為流光黃又黃
               花黃更向誰邊笑
355     流光不肯一迴照
               黃花卻為流光老
      黃花老兮落滿墻                                      
Hối giao phu tế mịch phong hầu.
Bất thức ly gia thiên lý ngoại
Quân tâm hữu tự thiếp tâm phầu
Quân tâm thảng dữ thiếp tâm tự
Thiếp diệc ư quân hà oán vưu
Thiếp tâm như hoa thường hướng dương
Chỉ phạ quân tâm như lưu quang
Lưu quang nhất khứ bất phục chiếu
Hoa vị lưu quang hoàng hựu hoàng
Hoa hoàng cánh hướng thùy biên tiếu
Lưu quang bất khẳng nhất hồi chiếu
Hoàng hoa khước vi lưu quang lão
Hoàng hoa lão hề lạc mãn tường


十一。憂老                           11.  Ưu Lão


      花落如今經幾霜
               庭蘭兮已摘
360  江藻兮又芳
               攝衣步前堂
               仰目觀天章
               纖雲時彷彿
               北斗忽低昂
365  河水翻明滅
               乍現藏 
               月照兮我床
               風吹兮我
               玉顏隨年削
370  丈夫猶他方
               昔為形與影
               今為參與商
      君邊雲擁青絲騎
               妾處苔生嚮
375  廊內春風日將歇
               可憐誤盡良時節
            
Hoa lạc như kim kinh kỷ sương
Đình lan hề dĩ trích
Giang tảo hề hựu phương
Nhiếp y bộ tiền đường
Ngưỡng mục quan thiên chương
Tiêm vân thời phảng phất
Bắc đẩu hốt đê ngang
Hà thủy phiên minh diệt
Sâm triền sạ hiện tàng
Nguyệt chiếu hề ngã sàng
Phong xuy hề ngã tường
Ngọc nhan tùy niên tước
Trượng phu do tha phương
Tích vi hình dữ ảnh
Kim vi Sâm dữ Thương
Quân biên vân ủng thanh ty kỵ
Thiếp xứ đài sinh Hưởng điệp lang
Lang nội xuân phong nhật tương yết
Khả liên ngộ tận lương thời tiết
      良時節姚黃魏紫嫁東風
               良時節織女牛郎會明月
               昨日未西家娘
380  今年已歸東鄰倩
               兔守一空房
               年年誤盡良時節
               良時節兮忽如梭
               人世青春容易過
385  況復是春悶未消秋恨續
               況復是合歡更少別愁多
               別愁秋恨兩相磨
               蒲柳青青能幾何
               空漢惜淚咨嗟
390  只怕白到文君頭空嘆惜
               只恐花到潘郎鬢浪咨嗟
               嘆惜何以為
               顏色猶紅如嫩花
               咨嗟何以為
395  光陰一擲無回弋
               咨命薄惜年花
               紛紛少婦幾成
               香閣重懷陪笑臉
               花樓尚記解香羅
400  恨天不與人方便
               底事到今成坎坷
               坎坷坎坷知奈何
               為妾嗟兮為君嗟
L
ương thi tiết Diêu hoàng Ngu t giá Ðông phong
Lương thời tiết Chức nữ Ngưu lang hội minh nguyệt
Tạc nhật vị kê Tây gia nương
Kim niên dĩ quy Ðông lân thiến
Khả linh thố thủ nhất không phòng
Niên niên ngộ tận lương thời tiết
Lương thời tiết hề hốt như thoa
Nhân thế thanh xuân dung dị qua
Huống phục thị xuân muộn vị tiêu thu hận tục
Huống phục thị hợp hoan cánh thiểu biệt sầu đa
Biệt sầu thu hận lưỡng tương ma
Bồ liễu thanh thanh năng kỷ hà
Không thán tích lệ tư ta
Chỉ phạ bạch đáo Văn Quân đầu không thán tích
Chỉ khủng hoa đáo Phan lang mấn lãng tư ta
Thán tích hà dĩ vi
Nhan sắc do hồng như nộn hoa
Tư ta hà dĩ vi
Quang âm nhất trịch vô hồi qua
Tư mệnh bạc tích niên hoa
Phân phân thiếu phụ kỷ thành bà
Hương các trùng hoài bồi tiếu kiểm
Hoa lâu thượng ký giải hương la
Hận thiên bất dữ nhân phương tiện
Để sự đáo kim thành khảm kha
Khảm kha khảm kha tri nại hà
Vị thiếp ta hề vị quân ta


十二。願約             12. Nguyện Ước


      君不見野外雙鴛鴦
405  甘心不忍兩分張
               又不見樑間雙燕燕
               白首何曾忘眷戀
      鶼 鶼也無情
Quân bất kiến dã ngoại song uyên ương
Cam tâm bất nhẫn lưỡng phân trương
Hựu bất kiến lương giang song yến yến
Bạch
thủ hà tằng vong quyến luyến
Kiêm kiêm dã vô tình                                        
      比翼相隨過一生
410  蛩蛩也無知
               並驅到老不相違
               路柳曾傳連理處
               池蓮亦有並頭時
               駏驉
415 抱蘿兮菟絲
               何人生之相違
               嗟物類之如斯
               安得在天為比翼鳥
               在地為連理枝
420 寧甘死相見
               不忍生相離
               雖然死相見
               曷若生相隨
               安得君無老日
425  妾常少年
               願為影兮隨君邊
               君有行兮影不遠
               君依光兮妾如願
               願君許國心如丹
430  願君庇民身如鐵
               饑來吞下月氏頭
               渴來飲下單于血
Tỷ dực tương tùy quá nhất sinh
Cùng cùng dã vô tri
Tịnh khu đáo lão bất tương vi
Lộ liễu tằng truyền liên lý xứ
Trì liên diệc hữu tịnh đầu thời
Phụ quyết hề cự hư
Bão la hề thố ty
Hà nhân sinh chi tương vi
Ta vật loại chi như tư
An đắc tại thiên vi tỷ dực điểu
Tại địa vi liên lý chi
Ninh cam tử tương kiến
Bất nhẫn sinh tương ly
Tuy nhiên tử tương kiến
Hạt nhược sinh tương tùy
An đắc quân vô đáo lão nhật
Thiếp thường thiếu niên
Nguyện vi ảnh hề tùy quân biên
Quân hữu hành hề ảnh bất viễn
Quân y quang hề thiếp như nguyện
Nguyện quân hứa quốc tâm như đan
Nguyện quân tỳ dân thân như thiết
Cơ lai thôn hạ Nhục Chi đầu
Khát lai ẫm hạ Thiền Vu huyết
十三。懇求            13. Khẩn Cầu


      何幸期門鋒刃中
               老天著意護英雄
435  護英雄百戰功
               長驅駟馬靜關東
               關東關北休傳箭
               山尾山頭早掛弓
               捷色旌旗辭塞月
440 凱歌將士背邊風
Hà hạnh Kỳ môn phong nhẫn trung
Lão thiên trước ý hộ anh hùng
Hộ anh hùng bách chiến công
Trường khu tứ mã tịnh quan Ðông
Quan Đông Quan Bắc hưu truyền tiễn,
Sơn vĩ sơn đầu tảo quải cung
Tiệp sắc tinh kỳ từ tái nguyệt
Khải ca tướng sĩ bối biên phong
      勒詩兮燕然石
               兮未央宮
               未央宮兮向天朝
               挽銀河兮洗刀弓
445  詞人刪下平淮頌
               樂府歌傳入漢謠
               凌煙閣兮秦叔寶
               麒麟台兮霍嫖姚
               天長地久茅
450  子蔭妻封爵祿標
               有愁兮此日
               得意兮來時
               妾非蘇家癡心婦
               君亦洛陽好男兒
455  歸來倘佩黃金印
               肯學當年不下機
               願為君兮解征衣
               願為君兮捧霞 
               為君梳櫛雲
460 為君粧點玉
               取君看兮舊淚帕
               訴君聽兮舊情詞
               舊情詞兮換新聯
               語新話舊兮酒杯前
465     淺斟兮慢慢
               底唱兮連連
      斟不斟兮蒲城釀
               唱不唱兮紫
               願斟九醞兮唱雙聯
470     與君整頓兮舊姻緣
               交頸成雙到老天
               償了功名離別債
               相憐相守太平年
Lặc thi hề Yên Nhiên thạch 
Hiến quắc hề Vị Ương cung
Vị Ương cung hề hướng thiên triều
Vãn Ngân hà hề tẩy  đao cung
Từ nhân san hạ Bình Hoài Tụng
Nhạc phủ ca truyền nhập Hán dao
Lăng Yên các hề Tần Thúc Bửu
Kỳ Lân đài hề Hoắc Phiêu Diêu
Thiên trường địa cửu mao thư khoán
Tử ấm thê phong tước lộc tiêu
Hữu sầu hề thử nhật
Đắc ý hề lai thời
Thiếp phi Tô gia si tâm phụ
Quân duyệt Lạc dương hảo nam nhi
Quy lai thảng bội hoàng kim ấn
Khẳng học đương niên bất há ky
Nguyện vi quân hề giải chinh y
Nguyện vi quân hề bổng hà chi
Vi quân sơ trất vân hoàn kế
Vi quân trang điểm ngọc yên chi
Thủ quân khan hề cựu lệ phạ
Tố quân thính hề cựu tình từ
Cựu tình từ hề hoán tân liên
Ngữ tân thoại cựu hề tửu bôi tiền
Thiển châm hề mạn mạn
Đê xướng hề liên liên
Châm bất châm hề Bồ
thành nhưỡng
Xướng bất xướng hề Tử lưu thiên
Nguyện châm cửu uấn hề xướng song liên
Dữ quân chỉnh đốn hề cựu nhân duyên
Giao kỉnh thành song đáo lão thiên
Thường liễu công danh ly biệt trái
Tương liên tương thủ thái bình niên
        太平年願君止戈置
475     若然此別妾何淚
               將會之期將寄言
               嗟乎丈夫當如是
Thái bình niên nguyện quân chỉ qua trí
Nhược nhiên thử biệt thiếp hà lệ
Tương hội chi kỳ tương ký ngôn
Ta hồ trượng phu đương như thị



Chú Thích:
 1.  Các tiểu đề 1-13 và ngắt dòng theo Hoàng Xuân Hãn, Chinh Phụ Ngâm Bị Khảo.
 2.  Nguyễn Hữu Vinh chuyển nhập chữ Hán, từ bản của Takeuchi.
Nguyễn Phương Lan chuyển nhập chữ Hán-Việt (QN).
 3.  Lê Văn Ðặng hiệu đính, đổi chữ Minh ra chữ Khải, phối hợp Hán-QN, so với các bản chữ Hán:
§ Takeuchi
§ Tân Việt
§ Quán Văn Ðường
§ Trường Thịnh Ðường
§ Liễu Văn Ðường
§ Hoàng Xuân Hãn
§ Nguyễn Ðỗ Mục
§ Lạc Thiện
 3.  Tự Ðiển tham khảo:
§ Hán Việt Tự Ðiển, Thiều Chửu
§ Hán Việt Tự Ðiển, Trần Văn Chánh
§ Việt Nam Tự Ðiển, Khai Trí Tiến Ðức Hiệp hội
§ 辭海
§ 康熙字典
 4.  Sửa lỗi:
§ Ðoàn Khoách
§ Nguyễn Hữu Vinh
§ Lê Văn Ðặng













Draft 6

1 comment:

  1. Xin trang nhà cho biết font Nôm được dùng để học chữ Nôm. Có phải là NomnaTong không ạ
    Trần Ngọc Đông

    ReplyDelete